Đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Nguyên nhân dẫn đến sự tập trung sản xuất và tư bản ở Mĩ?
A. Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp.
B. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 2:
Hai tập đoàn tư bản nào có thế lực nhất trong nền kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Moocgan và Rocphelo.
B. Moocgan và Ford.
C. Ford và Rocphelo.
D. Standa và Ford.
-
Câu 3:
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Thị trường trong nước mở rộng, thu hút nhân lực từ Châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất.
D. Lợi dụng chiến tranh đế quốc để làm giàu.
-
Câu 4:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Có nguồn nhân công giá rẻ.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
D. Thống nhất được thị trường dân tộc.
-
Câu 5:
Đâu là hình thức tổ chức của các công ty tư bản độc quyền nhằm thỏa thuận một số điều kiện, phân chia thị trường tiêu thụ và những người tham gia vẫn làm chủ các xí nghiệp của mình?
A. Cácten
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Tập đoàn lũng đoạn.
-
Câu 6:
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc Đức?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
-
Câu 7:
Mâu thuẫn lớn nhất giữa Đức với Anh, Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn tôn giáo.
C. Mâu thuẫn lãnh thổ biên giới.
D. Mâu thuẫn thị trường và thuộc địa.
-
Câu 8:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân sau thống nhất nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ nhanh chóng?
A. Thị trường dân tộc được thống nhất, nước Đức có nguồn tài nguyên giàu có với nguồn nhân lực dồi dào, số lượng lớn.
B. Đức nhận được số tiền bồi thường chiến phí là 5 tỉ phrang từ Pháp.
C. Do Đức tận dụng tốt cuộc chiến tranh bên ngoài để buôn vũ khí.
D. Do tiến hành công nghiệp hóa muộn nên có thể sử dụng thành tựu của những nước đi trước.
-
Câu 9:
Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Lincon lên làm tổng thống.
B. Kết thúc nội chiến 1861-1865.
C. Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha 1898.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 10:
Hệ thống thuộc địa thế giới ban đầu đem lại nhiều quyền lợi cho những nước nào?
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Mỹ.
C. Mỹ và Đức.
D. Pháp và Đức.
-
Câu 11:
Đâu là điểm chung cơ bản của nền kinh tế Mỹ và Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển chậm và chắc.
C. Phát triển nhanh chóng, nhu cầu thị trường và thuộc địa trở nên cấp bách.
D. Phát triển chậm và chắc, không có nhu cầu mở rộng thị trường, xâm chiếm thuộc địa.
-
Câu 12:
Vai trò quan trọng nhất của các nước thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc là gì?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng nguyên liệu.
B. Nơi đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.
C. Chia sẻ gánh nặng khủng hoảng.
D. Phát minh các thành tựu khoa học, ứng dụng vào sản xuất.
-
Câu 13:
Ngoài giải phóng nô lệ, Mỹ có thêm nguồn lao động từ đâu để tạo nên nguồn lao động phong phú?
A. Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh.
B. Nô lệ bắt từ châu Phi
C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
D. Nguồn người nhập cư từ châu Á và châu Âu.
-
Câu 14:
Các thành tựu kĩ thuật có tác động gì đối với sự phát triển kinh tế cúa các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Nâng cao năng suất lao động.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng quản lí.
D. Cả đáp án A và B đều đúng.
-
Câu 15:
Sự kiện nào đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh ở Bắc Mĩ?
A. Đạo luật hàng hải năm 1651
B. Luật chè năm 1770
C. Luật về ruộng đất năm 1763
D. Sự kiện chè Bô-xtơn
-
Câu 16:
Ngày 4-7-1776 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng ở Bắc Mĩ?
A. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga
B. Đại hội lục địa lần thứ nhất
C. Đại hội lục địa lần thứ hai
D. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập
-
Câu 17:
Đặc điểm nổi bật về kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giữa thế kỉ XVIII là
A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp
B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp
C. Kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Phát triển các đồn điền, trang trại lớn ở cả hai miền
-
Câu 18:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu
B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp tương đối phát triển
C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều
D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước
-
Câu 19:
Trào lưu triết học ánh sáng có tác động như thế nào đối với sự bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp?
A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ
B. Phác họa mô hình của một chế độ xã hội mới
C. Chuẩn bị về cơ sở vật chất cho sự bùng nổ của cách mạng tư sản
D. Là ngọn cờ tập hợp lực lượng quần chúng nổi dậy đấu tranh
-
Câu 20:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến
B. Chế độ phong kiến Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng
C. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến
D. Sự cổ vũ từ cách mạng tư sản Anh, Hà Lan và chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
-
Câu 21:
Vua Lu-i XVI triệu tập hội nghị ba đẳng cấp (5 – 1789) với mục đích gì?
A. Đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới
B. Ban bố tình trạng chiến tranh
C. Thông qua Chính phủ mới
D. Thông qua Hiến pháp mới
-
Câu 22:
Sự kiện nào mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789?
A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp.
B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội.
C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.
D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi.
-
Câu 23:
Bộ phận nào sau đây không thuộc tầng lớp đại tư sản ở Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Chủ ngân hàng
B. Chủ hãng buôn lớn
C. Tư sản công nghiệp lớn
D. Tư sản công thương
-
Câu 24:
Đâu không phải lý do khẳng định nền chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh là thời kì đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp?
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất theo hướng dân chủ
B. Chiến thắng ngoại xâm nội phản, bảo vệ được thành quả cách mạng.
C. Ban bố hiến pháp mới, tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi.
D. Lật đổ được nền quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hòa
-
Câu 25:
Vì sao cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Thực hiện triệt để các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản
-
Câu 26:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của cách mạng tư sản Pháp để lại cho các cuộc đấu tranh thời kì sau là gì?
A. Phát huy tối đa vai trò của quần chúng trong tiến trình cách mạng
B. Cách mạng phải do một giai cấp tiên tiến lãnh đạo
C. Không được phép nhân nhượng, thỏa hiệp với kẻ thù
D. Phải có sự đoàn kết quốc tế trong quá trình đấu tranh
-
Câu 27:
Đầu thế kỉ XVII, giai cấp tư sản Anh giàu lên nhanh chóng nhờ vào ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Ngoại thương.
D. Lâm nghiệp.
-
Câu 28:
Nghề chăn nuôi nào có lợi nhất ở Anh khi ngành công nghiệp len dạ phát triển?
A. Chăn nuôi cừu.
B. Chăn nuôi bò.
C. Chăn nuôi thỏ.
D. Chăn nuôi chồn.
-
Câu 29:
Tháng 4-1640, vua Sác-lơ I cho triệu tập Quốc hội nhằm mục đích chủ yếu là
A. thông qua Hiến pháp mới.
B. đề xuất tăng thuế.
C. tuyên bố quyền tự do buôn bán.
D. kiến nghị thành lập nền Cộng hòa.
-
Câu 30:
Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Anh trước cách mạng tư sản là mâu thuẫn giữa
A. nông dân bị tước đoạt ruộng đất với quý tộc mới.
B. công nhân nông nghiệp với giai cấp tư sản.
C. tư sản, quý tộc mới với các thế lực phong kiến phản động.
D. nhà vua và Quốc hội.
-
Câu 31:
Sự kiện nào đánh dấu cuộc Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao?
A. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).
B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).
C. Sác-lơ I bị xử tử, nền cộng hòa được thành lập (1649).
D. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua bùng nổ (1642).
-
Câu 32:
Trong cuộc Cách mạng tư sản Anh, sự kiện nào chứng tỏ sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ?
A. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua kéo dài.
B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).
C. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì sau cách mạng.
D. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).
-
Câu 33:
Tầng lớp nào vừa có thế lực kinh tế, vừa có thế lực chính trị nhất nước Anh trước cách mạng?
A. Tư sản.
B. Quý tộc phong kiến cũ.
C. Quý tộc mới.
D. Thợ thủ công.
-
Câu 34:
Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức là
A. chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. nội chiến.
C. chiến tranh chống ngoại xâm và nội chiến.
D. chiến tranh chống ngoại xâm.
-
Câu 35:
Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì
A. đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. lãnh đạo cách mạng là tư sản và quý tộc mới.
C. cách mạng đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
D. sau cách mạng nhân dân không được gì, ngôi vua vẫn tồn tại.
-
Câu 36:
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ vào giữa thế kỉ XVIII là mâu thuẫn giữa
A. người châu Âu di cư với thổ dân da đỏ.
B. chủ nô với nô lệ da đen.
C. chủ trang trại với nông dân.
D. nhân dân thuộc địa với Chính phủ Anh.
-
Câu 37:
Ý nào dưới đây không phải chính sách của chính phủ Anh nhằm hạn chế sự phát triển kinh tế của các thuộc địa ở Bắc Mĩ vào giữa thế kỉ XVIII?
A. Cấm xây dựng thêm các đô thị.
B. Cấm đem máy móc từ Anh sang.
C. Cấm mở doanh nghiệp.
D. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.
-
Câu 38:
Chiến thắng nào tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Chiến thắng I-oóc-tao.
B. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga.
C. Chiến thắng Phi-la-đen-phi-a.
D. Chiến thắng Véc-xai.
-
Câu 39:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
A. chế độ thuế khóa của thực dân Anh.
B. sự kiện “chè Bô-xtơn”.
C. Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập.
D. Tuyên ngôn Độc lập được thông qua.
-
Câu 40:
Ngày 4-7-1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì
A. là ngày bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.
B. là ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.
C. là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa thắng lợi hoàn toàn.
D. là ngày thực dân Anh công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.