Đề thi HK1 môn Vật lý 7 năm 2021-2022
Trường THCS Lê Thánh Tông
-
Câu 1:
Xác định âm thanh được phát ra trong trường hợp nào sau đây?
A. Chiếc sáo mà người nghệ sĩ đang thổi trên sân khấu
B. Chiếc âm thoa đặt trên bàn
C. Cái trống để trong sân trường
D. Cái còi trọng tài bóng đá đang đeo ở cổ
-
Câu 2:
Hãy cho biết hộp đàn trong các đàn ghita, violong, … có tác dụng gì là chủ yếu?
A. Để tạo kiểu dáng cho đàn
B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra
C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn
D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp khi cần thiết
-
Câu 3:
Hãy cho biết những điều nào sau đây là sai khi nói về nguồn gốc âm thanh?
A. Âm thanh được phát ra từ các vật dao động.
B. Khi vật dao động, ta luôn có thể nghe được âm thanh phát ra từ vật đó.
C. Âm thanh có thể phát ra từ các vật cố định (không dao động).
D. Tất cả các vật được xem là nguồn âm thì đều có thể phát ra âm thanh.
-
Câu 4:
Từ ti vi ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Hãy cho biết đâu là nguồn âm?
A. Người ca sĩ phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.
-
Câu 5:
Hãy cho biết khi cầm một cái que và vẫy. Khi vẫy nhanh thì bắt đầu nghe thấy tiếng rít. Khi đó, có thể kết luận gì về tần số dao động của cái que?
A. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20Hz
B. Tần số dao động của cái que nhỏ hơn 20Hz
C. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20000Hz
D. Không thể biết được tần số dao động của cái que lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu Hz
-
Câu 6:
Hãy cho biết Siêu âm là các âm có tần số?
A. Các âm có tần số trên 20000Hz
B. Các âm có tần số dưới 20000Hz
C. Các âm có tần số trên 20Hz
D. Các âm có tần số dưới 20Hz
-
Câu 7:
Điền từ: Âm có tần số dưới 20Hz là....
A. Hạ âm
B. Âm thanh
C. Siêu âm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Hãy cho biết như thế nào gọi là hạ âm?
A. Các âm có tần số trên 20000Hz
B. Các âm có tần số dưới 20000Hz
C. Các âm có tần số trên 20Hz
D. Các âm có tần số dưới 20Hz
-
Câu 9:
Trong một cơn giông, sau khi nhìn thấy tia chớp 5 giây người ta mới nghe được tiếng sấm. Hỏi sét xảy ra cách nơi quan sát bao xa? Biết rằng âm truyền trong không khí với vận tốc 340m/s.
A. 700 m
B. 70 m
C. 1700 m
D. 170 m
-
Câu 10:
Tính số dao động con lắc hoạt động được trong một giờ biết: Một người đếm được trong 2 giây một con lắc thực hiện được 1 dao động?
A. 1600 dao động
B. 1700 dao động
C. 1800 dao động
D. 1900 dao động
-
Câu 11:
Cho hai loại trống có bề mặt to nhỏ khác nhau, một người gõ vào mặt trống nhỏ và sau đó gõ như thế vào mặt trống lớn. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Trống càng lớn âm thanh phát ra càng trầm.
B. Trống càng lớn âm thanh phát ra càng cao.
C. Mặt trống càng căng âm thanh phát ra càng cao.
D. Gõ dùi trống vào chính giữa mặt trống thì âm phát ra to hơn các vị trí khác.
-
Câu 12:
Hãy cho biết khi ta rắc một ít cát lên mặt trống rồi dùng dùi gõ vào mặt trống. Trường hợp nào trống sẽ phát ra âm lớn hơn?
A. Cát nảy lên cao, rời xa mặt trống.
B. Cát nảy là là mặt trống.
C. Cát văng ra ngoài mặt trống.
D. Cả A và C đều đúng.
-
Câu 13:
Cho trường hợp một công nhân gõ mạnh búa xuống đường ray. Cách đó 880 m, một người quan sát áp tai vào đường ray và nghe thấy tiếng búa truyền trong đường ray đến tai mình. Cho biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, trong thép là 5100 m/s.
A. 2,415s
B. 2,145s
C. 2,541s
D. 0,5s
-
Câu 14:
Khi ta đặt một nguồn âm ngay trên mặt nước, một người đứng trên bờ cách nguồn âm 1,5 km và một người ở dưới nước cách nguồn âm 1,5 km. Cho biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, trong nước là 1500 m/s.
A. 0,5s
B. 1s
C. 1,5s
D. 2s
-
Câu 15:
Cho thí nghiệm sau: An lấy một ống thép dài 30,5 m, bạn An dùng búa gõ vào một đầu ống còn bạn Bình áp sát tai của mình vào đầu kia của ống. Tính khoảng thời gian giữa hai lần nghe thấy hai tiếng gõ đó. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong thép là 6100 m/s
A. 0,0085s
B. 0,085s
C. 0,0075s
D. 0,075s
-
Câu 16:
Cho tính huống sau: Bạn Tài đang đứng bên bờ sông, thấy một người đang ở trên một chiếc thuyền đánh cá. Người đó dùng tay chèo gõ vào mạn thuyền, bạn Tài dùng đồng hồ bấm giây thì thấy khoảng thời gian kể từ khi người đánh cá gõ tay chèo vào mạn thuyền đến khi nghe được tiếng gõ là 0,5 giây. Hỏi khoảng cách từ bạn Tài đến người đánh cá là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm truyền trong không khí là 340 m/s
A. 120m
B. 130m
C. 150m
D. 170m
-
Câu 17:
Cho biết khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là?
A. Dùi trống.
B. Mặt trống.
C. Tang trống.
D. Viền trống.
-
Câu 18:
Xác định vật nào sau đây là nguồn âm?
A. Sợi dây cao su
B. Dây đàn
C. Loa phát thanh đang phát
D. Mặt trống
-
Câu 19:
Hãy xác định vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm?
A. Dây đàn dao động
B. Mặt trống dao động
C. Chiếc sáo đang để trên bàn
D. Âm thoa dao động.
-
Câu 20:
Ý kiến nào đúng trong trường hợp sau: Khi ta đang nghe đài thì...
A. Màng loa của đài bị nén
B. Màng loa của đài bị bẹp.
C. Màng loa của đài bị dao động.
D. màng loa của đài bị căng ra.
-
Câu 21:
Em hãy cho biết tai của con người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
A. 2Hz−2000Hz
B. 20Hz−20000Hz
C. 20Hz−2000Hz
D. 2Hz−20000Hz
-
Câu 22:
Đâu là nhận xét đúng khi so sánh tần số dao động các nốt nhạc RÊ và MI, của các nốt nhạc RÊ và FA:
A. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ bằng FA.
B. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ lớn hơn FA.
C. Tần số của nốt nhạc RÊ lớn hơn MI, RÊ nhỏ hơn FA.
D. Tần số của nốt nhạc RÊ nhỏ hơn MI, RÊ nhỏ hơn FA.
-
Câu 23:
Cho một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là bao nhiêu?
A. 15
B. 50
C. 250
D. 150
-
Câu 24:
Chọn dao động có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
-
Câu 25:
Cho biết đâu là nhận xét đúng. Khi so sánh giọng nói bình thường của nam và nữ người ta thấy?
A. Giọng nói của nam to hơn là do dây thanh quản của nam dài hơn.
B. Giọng nói của nữ nhỏ hơn là do biên độ dao động của dây thanh quản của nữ lớn hơn.
C. Giọng nói của nam trầm hơn là do tần số dao động của dây thanh quản của nam nhỏ hơn.
D. Giọng nói của nữ cao hơn là do dây thanh quản của nữ ngắn hơn.
-
Câu 26:
Khi muốn đánh trống to ta cần làm như thế nào?
A. Gõ mạnh vào mép mặt sau của trống.
B. Gõ mạnh vào thành trống.
C. Gõ mạnh vào chình giữa mặt trống.
D. Gõ mạnh vào rìa mặt trước của trống.
-
Câu 27:
Đâu là kết luật đúng khi quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên gảy đàn?
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ.
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ.
-
Câu 28:
Trong 15s, một vật thực hiện được 30 dao động. Hãy xác định tần số dao động của vật đó là bao nhiêu?
A. 0,5m
B. 4Hz
C. 2Hz
D. 0,5Hz
-
Câu 29:
Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Trong các khoảng cách từ nguồn âm đến mặt chắn dưới đây, khoảng cách nào có tiếng vang?
A. Nhỏ hơn 10m
B. 12m
C. 20m
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 30:
Hãy cho biết em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340m/s
A. 11,35m
B. 22,67m
C. 34m
D. 5100m
-
Câu 31:
Cho thông tin có một con tàu thám hiểm trên mặt biển phát ra siêu âm mất 1,5 giây sau mới nhận được siêu âm phản xạ. Hỏi độ sâu của đáy biển là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm của nước biển là 1500m/s
A. 1500m
B. 1125m
C. 2250m
D. Một giá trị khác
-
Câu 32:
Xác định khoảng cách từ nơi phát ra tia chớp đến chỗ Nam là bao nhiêu biết. Bạn Nam sau khi nhìn thấy tia chớp 3s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 1020m
B. 340m
C. 3000m
D. 2040m
-
Câu 33:
Đâu là phát biểu sai khi nói về nguồn âm?
A. Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống … gọi là dao động.
B. Ba chiếc kim đồng hồ đang quay, chứng tỏ nó đang dao động.
C. Nếu ta thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm.
D. Khi một vật phát ra âm, chắc chắn vật dao động.
-
Câu 34:
Hãy cho biết trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A. Khi làm vật chuyển động.
B. Khi bẻ gãy vật.
C. Khi uốn cong vật.
D. Khi làm vật dao động.
-
Câu 35:
Khi nghệ sĩ ngồi đánh đàn dương cầm, hãy cho biết nguồn âm là vật nào giúp ta nghe được âm thanh?
A. Các ngón tay
B. Các phím đàn
C. Các dây bên trong đàn
D. Các vật trên
-
Câu 36:
Cho trường hợp khi bật quạt ta thường nghe thấy âm thanh vù vù phát ra. Nguồn âm là bộ phận nào của quạt phát ra?
A. Cánh quạt
B. Lớp không khí xung quanh cánh quạt
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 37:
Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Hãy cho biết dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. To
B. Bổng
C. Thấp
D. Bé
-
Câu 38:
Xác định giải thích đúng khi gõ vào mặt trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh.
A. Con lắc không phải là nguồn âm.
B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được.
C. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh.
D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.
-
Câu 39:
Đâu là nhận xét đúng khi tiến hành quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn?
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng nhỏ
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng to
-
Câu 40:
Cho một vật dao động với tần số 12Hz. Hỏi trong 20 phút vật thực hiện được bao nhiêu dao động?
A. 14400 dao động
B. 240 dao động
C. 480 dao động
D. 60 dao động