Đề thi HK1 môn Vật Lý 6 năm 2020
Trường THCS Phạm Văn Đồng
-
Câu 1:
Cho bình chia độ như hình vẽ
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
A. m3 và m3
B. m3 và m3
C. m3 và m3
D. m3 và m3
-
Câu 2:
Mai dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi, thể tích nước ban đầu là V1=75cm3, sau khi thả hòn sỏi vào, thể tích là V2=108cm3. Thể tích hòn sỏi là
A. V=42cm3
B. V=11cm3
C. 95cm3
D. 33cm3
-
Câu 3:
Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là
A. bình chia độ
B. bình tràn
C. cân
D. thước mét
-
Câu 4:
Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên
B. lực mà đầu tàu tác dụng vào các toa tàu chuyển động
C. lực mà nam châm tác dụng vào chiếc đinh sắt
D. lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm
-
Câu 5:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm nào dưới đây
A. cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau
B. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau
C. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau
D. khác phương, cùng chiều, mạnh như nhau
-
Câu 6:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào của lực gây ra sự biến đổi của chuyển động?
A. Dùng tay bóp méo quả bóng bàn
B. Dùng tay đẩy viên bi đang đứng yên trên bàn
C. Kéo một chiếc lò xo làm cho nó giãn ra
D. Một ô tô đang đứng trên lề đường
-
Câu 7:
Một bạn học sinh đá quả bóng đập vào tường rồi nảy ra, có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
-
Câu 8:
Hai bạn Nam và Hòa cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của Nam và Hòa lên thùng hàng sau đây là đúng?
A. Nam và Hòa cùng đẩy
B. Nam kéo và Hòa đẩy
C. Nam đẩy và Hòa kéo
D. Nam và Hòa cùng kéo
-
Câu 9:
Trên bì một gói kẹo có ghi 500gam. Số đó chỉ gì?
A. Khối lượng của gói kẹo
B. Khối lượng của kẹo trong gói
C. Thể tích của gói kẹo
D. cả A, B, C đều sai
-
Câu 10:
Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất?
A. thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm
B. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
C. thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
D. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm
-
Câu 11:
Giới hạn đo của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
B. độ dài lớn nhất ghi trên thước
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước
D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
-
Câu 12:
Thước nào dưới đây thích hợp để đo độ dài sân trường em?
A. thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
C. thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
D. thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
-
Câu 13:
Đổi các đơn vị sau:
1,2m3=.........dm3=...........cm3
A. 1200 và 1200000
B. 1200000 và 1200
C. 1200 và 12000
D. 1,2 và 1200
-
Câu 14:
Đổi đơn vị:
\(2,2\,\,\ tấn \,\, = .............{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg = ................{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\)
A. 220 và 2200
B. 22 và 22000
C. 220 và 220000
D. 2200 và 2200000
-
Câu 15:
Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là
A. ca đong và bình chia độ.
B. bình tràn và bình chứa.
C. bình tràn và ca đong.
D. bình chứa và bình chia độ.
-
Câu 16:
Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
-
Câu 17:
Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
B. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
-
Câu 18:
Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg, số đó cho ta biết gì?
A. thể tích của túi bột giặt
B. sức nặng của túi bột giặt
C. chiều dài của túi bột giặt
D. khối lượng của bột giặt trong túi
-
Câu 19:
Đơn vị đo lực là
A. ki-lô-gam
B. mét
C. mi-li-lít
D. niu-tơn
-
Câu 20:
Trọng lực là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất
B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia
C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật
-
Câu 21:
Trước khi đo độ dài cần
A. ước lượng độ dài cần đo
B. chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
C. cả A và B
D. chỉ B
-
Câu 22:
Cách đặt mắt như thế nào là đúng khi đọc kết quả đo độ dài?
A. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
B. Đặt mắt nhìn song song với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C. Đặt mắt nhìn theo hướng trùng với cạnh thước ở đầu kia của vật.
D. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với góc của thước.
-
Câu 23:
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng
A. thể tích bình tràn
B. thể tích bình chứa
C. thể tích nước còn lại trong bình tràn
D. thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
-
Câu 24:
Một quả cầu có khối lượng là 15kg thì trọng lượng của nó là
A. 150N
B. 15N
C. 1500N
D. 1,5N
-
Câu 25:
Một quyển sách nằm yên trên bàn thì nó
A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực
B. không chịu tác dụng của lực nào cả
C. chỉ chịu tác dụng của lực đỡ mặt bàn
D. chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn
-
Câu 26:
Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. quả bóng bị biến dạng
B. chuyển động của quả bóng bị biến đổi
C. không có sự biến đổi nào xảy ra cả
D. quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
-
Câu 27:
Tìm kết luận sai khi nói về cách đo độ dài?
A. Phải ước lượng độ dài cần đo.
B. Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
C. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho quan sát thấy vật và vạch chia trên thước.
D. Đọc, và ghi kết quả đo đúng quy định.
-
Câu 28:
Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau?
A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm.
B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm.
C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm.
D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.
-
Câu 29:
Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40cm), nên chọn thước có giới hạn đo
A. 20dm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B. 60cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
C. 1 m và độ chia nhỏ nhất 2cm.
D. 5dm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
-
Câu 30:
Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 106cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là
A. 1 cm.
B. nhỏ hơn 1cm.
C. lớn hơn 1cm.
D. bằng 5mm.