Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Có 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được tổng số cromatit là?
A. 40
B. 160
C. 80
D. 120
-
Câu 2:
Xác định: Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 cromatit. Loài đó có tên là gì?
A. Người
B. Ruồi giấm
C. Đậu Hà Lan
D. Lúa nước
-
Câu 3:
Cho biết: Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
A. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 4:
Chọn ý đúng: Quá trình nguyên phân xảy ra ở: Tế bào sinh dục sơ khai; Tế bào sinh dưỡng?
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
-
Câu 5:
Chọn phương án đúng: Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Phát sinh giao tử.
-
Câu 6:
Em hãy cho biết: Sau khi nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể đơn trở thành 1 nhiễm sắc thể kép bao gồm?
A. 2 tâm động
B. 2 nhiễm sắc tử
C. 2 cromatit
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
D. Cả A và B
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở?
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II
C. kỳ giữa, giảm phân I
D. kỳ giữa, giảm phân II
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Hoạt động nào của nhiễm sắc thể rõ ràng nhất mô tả qui luật phân ly của Medel?
A. Sự phân ly của các nhiễm sắc tử về các cực đối diện ở kì sau II của giảm phâո
B. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể tương đồng sang các cực đối diện ở kỳ sau I của giảm phân
C. Trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
D. Sự kết cặp độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa I
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Đặc điểm có ở kì giữa của giảm phân I mà không có ở kì giữa của nguyên phân là gì?
A. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
B. Các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
C. Hai nhiễm sắc thể kép xếp song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. Nhiễm sắc thể xếp một hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào.
-
Câu 11:
Cho biết: Nguyên phân khác giảm phân ở điểm nào?
A. Một lần phân đôi NST và một lần tạo thoi vô sắc
B. Tách tâm động ở kỳ giữa
C. Tách cặp NST đồng dạng ở kỳ giữa
D. Có 2 lần tạo thoi vô sắc và phân chia NST
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1?
A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng.
C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
D. Nguyên phân cho 3 thể cực.
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 5 đợt, 6,25% số tế bào con trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh tạo ra 6 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là?
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 100%
-
Câu 14:
Xác định: Để tạo ra 16 hợp tử, từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% tế bào con trở thành tế bào sinh trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
-
Câu 15:
Chọn ý chính xác: Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở?
A. Lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
B. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
D. Lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia
-
Câu 16:
Ý nào đúng: Phép lai AABbDd x AaBbDD sẽ có số kiểu tổ hợp giao tử là gì?
A. 8
B. 6
C. 16
D. 32
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Giao tử là gì?
A. Tế bào sinh dục đơn bội.
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 18:
Em hãy cho biết bản chất của thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
-
Câu 19:
Đâu là ý không đúng?
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
-
Câu 20:
Chọn ý đúng: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa?
A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và thụ tinh.
-
Câu 21:
Cho bài toán: Loài tinh tinh có 2n =48, số NST cùng trạng thái trong mỗi giao tử bình thường của loài tinh tinh là bao nhiêu
A. 24 NST ở trạng thái kép
B. 24 NST ở trạng thái đơn
C. 48 NST ở trạng thái kép
D. 48 NST ở trạng thái đơn
-
Câu 22:
Xác định ý đúng: Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp?
A. Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử
C. Nguyên phân tạo nhiều tế bào khác nhau
D. ý A và B
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Nội dung nào sai về quá trình thụ tinh?
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng tạo hợp tử.
-
Câu 25:
Xác định: Cơ chế sinh con trai, con gái ở người được giải thích dựa trên cơ sở nào?
A. Trên cơ chế xác định giới tính. Đó là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
C. Tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
D. Trên cơ chế di truyền
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Điều không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính là gì?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường.
B. Nhiễm sắc thể giới tính không chứa gen quy định tính trạng thường.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
D. Giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX là giới đồng giao tử, giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là giới dị giao tử.
-
Câu 27:
Ý nào đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là?
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y
D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y
-
Câu 28:
Xác định: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
-
Câu 29:
Chọn ý đúng: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính động vật?
A. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
B. Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
C. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
D. Cả B và C
-
Câu 30:
Cho biết: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là gì?
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại.
B. Tuân theo quy luật số lớn.
C. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 31:
Chọn ý đúng nhất: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính?
A. Do con đực quyết định
B. Do con cái quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài?
A. Người, thú, ruồi giấm
B. Châu chấu, gà, ếch nhái.
C. Chim, bướm, bò sát
D. Ong, kiến, tò vò.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Sự phát triển giới tính của cá thể phụ thuộc vào?
A. kiểu gen của hợp tử.
B. môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của hợp tử.
C. cặp NST giới tính của hợp tử.
D. cả 3 đáp án trên.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Cặp NST giới tính của châu chấu là?
A. con cái XX, con đực XY.
B. con cái XO, con đực XX.
C. con cái XY, con đực XX.
D. con cái XX, con đực XO.
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Loại ARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp?
A. tARN
B. mARN
C. rARN
D. Cả 3 loại ARN
-
Câu 36:
Xác định: Có bao nhiêu loại ARN?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 37:
Cho biết: Một gen có A = T = 100 nuclêôtit, G = X = 300 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô trong gen là?
A. H = 1100 liên kết.
B. H = 1200 liên kết.
C. H = 1300 liên kết.
D. H = 800 liên kết.
-
Câu 38:
Xác định: Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là gì?
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. enzim.
-
Câu 39:
Xác định: Liên kết peptit được hình thành?
A. giữa các nhóm COOH của các axit amin.
B. giữa đường của axit amin này với nhóm NH2 của axit amin kia.
C. giữa nhóm COOH của axit amin này với nhóm NH2 của axit amin kế tiếp
D. giữa gốc phốt phát của axit amin này với đường 5 cacbon của axit amin kế tiếp.
-
Câu 40:
Xác định: Cấu trúc thuộc loại prôtêin bậc 3 là gì?
A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại
B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo
C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại
D. Hai chuỗi axit amin