Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Lê Văn Tám
-
Câu 1:
Cho biết chất nào sau đây là dịch tuần hoàn chính của cơ thể?
A. Máu
B. Bạch huyết
C. Nước
D. Bã nhờn
-
Câu 2:
Ở cơ thể người, hãy cho biết nồng độ tiểu cầu trong máu dưới bao nhiêu tiểu cầu/ml thì sẽ bị máu khó đông?
A. 350.000/ml
B. 35.000/ml
C. 3.500/ml
D. 350/ml
-
Câu 3:
Hãy cho biết bệnh AIDS lần đầu tiên được báo cáo ở nơi nào?
A. Brazil
B. Hoa Kỳ
C. Cuba
D. Nigeria
-
Câu 4:
Xác định những glycoprotein trên lớp áo protein của virut giúp nó gắn vào các thụ thể CD4 của virut?
A. GP120
B. GP41
C. GP121
D. GP182
-
Câu 5:
Hãy giải thích vì sao cần xét nghiệm máu trước khi tiến hành truyền máu?
A. Tìm tác nhân gây bệnh
B. Truyền thêm máu tốt cho bệnh nhân
C. Lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp; tránh tai biến và tránh nhận máu có những tác nhân gây bệnh
D. Cả A và B
-
Câu 6:
Cho biết máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
A. chất dinh dưỡng
B. chất khí
C. các tế bào máu và nước
D. A và B
-
Câu 7:
Cho biết ca nhiễm HIV ghi nhận đầu tiên trên thế giới là năm nào?
A. 1990
B. 1945
C. 1969
D. 1959
-
Câu 8:
Hãy cho biết đâu là vật chất di truyền của vi rút AIDS?
A. ADN sợi đơn
B. ARN sợi đơn
C. ADN sợi kép
D. ARN sợi kép
-
Câu 9:
Trong các phát biểu về máu sau, đâu là phát biểu không đúng?
A. Máu mang sản phẩm carbon dioxide từ các tế bào cơ thể đến phổi để thở ra
B. Máu mang các chất thải được gọi là urê từ gan đến thận để bài tiết qua nước tiểu.
C. Máu được oxy hóa có màu đỏ tươi trong khi máu đã khử oxy có màu sẫm hơn.
D. Không có điều nào ở trên.
-
Câu 10:
Yếu tố nào không có trong thành phần của máu?
A. huyết tương.
B. chất nhầy.
C. tiểu cầu.
D. hồng cầu
-
Câu 11:
Hãy cho biết máu thuộc nhóm mô nào?
A. biểu mô
B. liên kết
C. cột
D. Cơ
-
Câu 12:
Chất nào sau đây KHÔNG được huyết tương chuyển đến tất cả các tế bào của cơ thể?
A. kháng nguyên
B. CO2
C. ôxy
D. chất dinh dưỡng
-
Câu 13:
Xác định tế bào hoạt động như một nhà máy sản xuất HIV?
A. Hồng cầu
B. Đại thực bào
C. Bạch cầu
D. Tiểu cầu
-
Câu 14:
Giải thích lí do vì sao bệnh nhân AIDS bắt đầu bị các bệnh nhiễm trùng thông thường khác?
A. Giảm số lượng hồng cầu
B. Giảm số lượng tiểu cầu
C. Số lượng bạch cầu thấp
D. Giảm số lượng tế bào lympho T trợ giúp
-
Câu 15:
Cho biết quá trình nhân lên của vi rút trong cơ thể người?
A. Vi rút xâm nhập vào đại thực bào và tạo thành DNA của vi rút
B. Vi rút phá hủy các tế bào bạch cầu
C. Vi rút tạo ra DNA của chính nó và bị giết
D. Vi rút nhân lên trong các thụ thể CD4
-
Câu 16:
Hãy cho biết hầu hết sắt trong cơ thể đều ở đâu?
A. ruột thừa
B. tế bào
C. nhiễm sắc thể
D. huyết sắc tố
-
Câu 17:
Cho biết AIDS không truyền bệnh qua con đường?
A. Con đường truyền miệng
B. Con đường tình dục
C. Con đường nhau thai
D. Con đường tiếp xúc da
-
Câu 18:
Hãy cho biết bệnh AIDS được đặc trưng bởi biểu hiện gì?
A. Giảm số lượng tiểu cầu
B. Số lượng hồng cầu rất ít
C. Giảm số lượng tế bào tế bào T4
D. Huyết áp rất cao
-
Câu 19:
Cho biết nhóm máu nào tồn tại cả hai loại kháng thể α và β trong huyết tương?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu AB
-
Câu 20:
Em hãy cho biết Hemoglobin là gì?
A. phân tử vận chuyển oxy của tế bào hồng cầu
B. phân tử lưu trữ oxy của tế bào cơ
C. một lớp tế bào mỡ giữa da và cơ của động vật biển có vú
D. phân tử cấu tạo màng tế bào
-
Câu 21:
Cơ quan nào sau đây bài tiết khí CO2?
A. Hệ bài tiết
B. Da
C. Hệ hô hấp
D. Hệ tuần hoàn
-
Câu 22:
Khi nói về hệ hô hấp cho biết phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máu mang oxy được gọi là máu được oxy hóa.
B. Máu không có oxy được gọi là máu khử oxy.
C. Những người khác nhau có thể mở rộng ngực của họ với số lượng khác nhau.
D. Nhịp thở ở trẻ em thấp hơn so với người lớn.
-
Câu 23:
Cho biết đâu là phát biểu sai khi nói về điểm khác biệt giữa hô hấp hiếu khí và kị khí?
A. Sự phân hủy hoàn toàn thức ăn xảy ra trong hô hấp hiếu khí trong khi sự phân hủy một phần thức ăn xảy ra trong hô hấp kỵ khí.
B. Các sản phẩm cuối cùng trong hô hấp kỵ khí là carbon dioxide và nước trong khi các sản phẩm cuối cùng trong hô hấp kỵ khí có thể là rượu và carbon dioxide hoặc axit lactic.
C. Hô hấp hiếu khí tạo ra một lượng năng lượng đáng kể trong khi năng lượng được tạo ra ít hơn nhiều trong hô hấp kỵ khí
D. Hô hấp kỵ khí tạo ra một lượng năng lượng đáng kể trong khi năng lượng được tạo ra ít hơn nhiều trong hô hấp hiếu khí
-
Câu 24:
Điền số thích hợp: Cơ thể người có (1) lá phổi. Lá phổi trái có (2) thùy, lá phổi phải có (3) thùy.
A. (1) - 2; (2) - 2; (3) - 2
B. (1) - 3; (2) - 2; (3) - 2
C. (1) - 1; (2) - 3; (3) - 2
D. (1) - 2; (2) - 2; (3) - 3
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về hoạt động hô hấp ở người?
A. Trong quá trình tập thể dục nặng hoặc bất kỳ công việc nặng nhọc nào khác, hầu hết năng lượng được tạo ra bởi quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Hô hấp kỵ khí không chỉ diễn ra ở cơ của người mà còn diễn ra ở cơ của các động vật khác.
C. Khi cần thêm năng lượng, quá trình hô hấp kỵ khí có thể diễn ra trong cơ bắp của chúng ta trong một thời gian dài.
D. Chúng ta có thể sống mà không có thức ăn và nước uống trong nhiều ngày nhưng chúng ta không thể sống quá vài phút mà không có không khí.
-
Câu 26:
Hãy cho biết nhịp thở bình thường khi nghỉ ngơi của một người trưởng thành là bao nhiêu?
A. 9 - 12
B. 15-18
C. 21 - 24
D. 30 - 33
-
Câu 27:
Trong quá trình thở ra, các xương sườn sẽ như thế nào?
A. Di chuyển ra ngoài
B. Di chuyển xuống dưới
C. Di chuyển lên trên
D. Không di chuyển gì cả
-
Câu 28:
Cho biết các mệnh đề sau khi nói về hô hấp. Hãy cho biết mệnh đề nào sai?
A. Năng lượng dự trữ của thức ăn được giải phóng từ từ trong quá trình hô hấp diễn ra bên trong cơ thể chúng ta.
B. Hô hấp là điều cần thiết vì nó cung cấp cho chúng ta năng lượng từ thức ăn chúng ta ăn và tiêu hóa
C. Chỉ có con người mới cần năng lượng.
D. Không có điều nào ở trên.
-
Câu 29:
Hãy cho biết hệ cơ quan nào thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường?
A. Hệ sinh dục
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ vận động.
D. Hệ bài tiết.
-
Câu 30:
Khi nói về chức năng của hoạt động hô hấp phát biểu nào là đúng?
A. Cung cấp O2 cho cơ thể và phân hủy thức ăn để giải phóng năng lượng
B. Chia nhỏ thức ăn để giải phóng năng lượng và giúp cơ thể loại bỏ CO2
C. Cung cấp O2 cho cơ thể và giúp cơ thể thải CO2 ra ngoài.
D. Phá vỡ thức ăn để giải phóng năng lượng và sản xuất nước trong tế bào
-
Câu 31:
Hãy giải thích vì sao phổi bên trái lại nhỏ hơn bên phải một chút?
A. Nó không phát triển nhiều.
B. Chúng có cùng kích thước.
C. Nó dành chỗ cho trái tim.
D. Do xương sườn chiếm chỗ
-
Câu 32:
Cho biết đâu là chức năng của phổi?
A. lấy oxy từ không khí và đưa vào máu; lấy carbon dioxide trong máu và đưa nó ra khỏi cơ thể
B. tự thở
C. cung cấp cho cơ thể của bạn hỗ trợ
D. làm việc theo cặp để kéo xương của bạn
-
Câu 33:
Cho biết đâu là hệ thống cung cấp oxy cho cơ thể?
A. hô hấp
B. tuần hoàn
C. Bài tiết
D. Nội tiết
-
Câu 34:
Cho biết cơ quan giúp ta ngửi và dùng lông nhỏ, chất nhờn để làm sạch và ấm không khí hít vào là cơ quan nào?
A. mũi
B. con mắt
C. tai
D. phổi
-
Câu 35:
Cho biết đâu là phát biểu mô tả về khí quản?
A. chứa các vòng sụn hình chữ C
B. bao quanh động mạch phổi, nơi xảy ra trao đổi khí
C. được lót bằng các tế bào tiết chất hoạt động bề mặt
D. kết nối các tiểu phế quản với các phế nang
-
Câu 36:
Hãy cho biết phổi và tim nằm trong khoang nào của cơ thể?
A. bụng
B. lồng ngực
C. chậu
D. sọ não
-
Câu 37:
Đâu là phát biểu sai về vai trò oxy đối với sinh vật?
A. Khí oxy rất cần thiết cho quá trình hô hấp hoặc hô hấp.
B. Oxy hoặc không khí không cần thiết cho mục đích đốt cháy hoặc đốt cháy nhiên liệu.
C. Động vật và thực vật sống trên cạn lấy lượng oxy cần thiết để thở từ không khí xung quanh chúng.
D. Động vật và thực vật sống dưới nước lấy oxy cần thiết cho quá trình hô hấp từ không khí hòa tan trong nước.
-
Câu 38:
Cho biết khi ta thở ra, ta đang giải phóng khí nào?
A. ôxy
B. CO2
C. H2
D. CO
-
Câu 39:
Cho biết các sinh vật tham gia vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường của chúng. Ví dụ, lục lạp trong thực vật thay đổi năng lượng mặt trời thành?
A. ôxy.
B. động năng.
C. cacbon monoxit và nước.
D. năng lượng hóa học
-
Câu 40:
Hãy cho biết yết hầu có chức năng gì?
A. Hầu họng đóng vai trò là lối đi giữa miệng và khí quản.
B. Hầu là vị trí cụ thể diễn ra quá trình trao đổi khí ở phổi.
C. Hầu giữ các phần tử lạ xâm nhập vào hệ thống hô hấp.
D. Hầu hết cần thiết để duy trì nồng độ khí thích hợp trong máu.