Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
-
Câu 1:
Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là gì?
A. CH3COC2H5 và H2O.
B. CH3CHO và C2H5OH.
C. CH3OH và C2H5OOH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
-
Câu 2:
Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 3:
Tên của CH3COOC6H5 là gì?
A. benzyl axetat.
B. phenyl axetat.
C. metyl .
D. hexyl axetat.
-
Câu 4:
Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là bao nhiêu?
A. 121 và 152.
B. 113 và 114.
C. 121 và 114.
D. 113 và 152.
-
Câu 5:
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là gì?
A. glucozo.
B. saccarozo.
C. xenlulozo.
D. fructozo.
-
Câu 6:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH
-
Câu 7:
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm.
B. Tơ visco.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ capron.
-
Câu 8:
Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
A. 40.
B. 1.
C. 18.
D. 6.
-
Câu 9:
Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Al.
C. Ag.
D. Au
-
Câu 10:
Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?
A. H2NCH(CH3)NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. HCOOCCH(CH3)COOH.
-
Câu 11:
Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì?
A. Fe + dung dịch HCl.
B. Cu + dung dịch FeCl2.
C. Cu + dung dịch FeCl3.
D. Fe + dung dịch FeCl3.
-
Câu 12:
Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:
…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…
Công thức một mắt xích của polime Y là gì?
A. -CH2- CH2-
B. -CH2- CH2- CH2- CH2
C. - CH2- CH2- CH2-
D. -CH2-
-
Câu 13:
Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?
A. Tinh bột
B. Xenlulozo.
C. Saccarozo.
D. Glucozo
-
Câu 14:
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau:
Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+.
Có các phát biểu sau:
a) Cu khử được Fe3+ thành Fe.
b) Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
c) Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
d) Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 15:
Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?
A. Hợp chất H2N-COOH là amino axit đơn giản nhất
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C. Ngoài dạng phân tử (H2N-R-COOH) amino axit còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
D. Amino axit vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch NaOH.
-
Câu 17:
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 0,85 gam.
B. 7,65 gam.
C. 8,15 gam.
D. 8,10 gam.
-
Câu 18:
Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (4), (3), (2).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
-
Câu 19:
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu?
A. 360 gam.
B. 270 gam.
C. 300 gam.
D. 480 gam
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
-
Câu 21:
Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4.
B. HNO3 loãng
C. HNO3 đặc, nóng.
D. HCl.
-
Câu 22:
Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Có bao nhiêu chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 2,60.
B. 3,15.
C. 5,00.
D. 6,75.
-
Câu 24:
Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối trong dung dịch thu được là gì?
A. 7,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 6,2 gam.
D. 5,4 gam.
-
Câu 25:
Chất béo là Trieste của chất béo với chất nào sau đây?
A. ancol metylic.
B. glixerol
C. ancol etylic
D. etylen glicol
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.
(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 27:
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H5
-
Câu 28:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
C. Ở điều kiện thường, metylamin tồn tại ở thể rắn.
D. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
-
Câu 29:
Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 ?
A. Zn và Cu.
B. Mg và Ag.
C. Cu và Ca.
D. Al và Zn.
-
Câu 30:
Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là gì?
A. glyxyl.
B. alanin.
C. valin
D. axit glutamic.
-
Câu 31:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3NHCH3
B. C2H5NH2
C. CH3NH2
D. C6H5NH2
-
Câu 32:
Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là gì?
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D. Na.
-
Câu 33:
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là bao nhiêu?
A. 31,11%.
B. 23,73%.
C. 19,72%.
D. 19,18%.
-
Câu 34:
Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 18,0
B. 8,1.
C. 9,0.
D. 4,5.
-
Câu 35:
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là bao nhiêu?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 36:
Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây?
A. CH2=CH-CN
B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3
C. CH3-COO-CH=CH2
D. CH2=CH-COO-CH3
-
Câu 37:
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. HCOOH và C2H5OH.
B. HCOOH và CH3OH
C. CH3COOH và C2H5OH
D. CH3COOH và CH3OH
-
Câu 38:
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 5,88.
B. 2,72.
C. 4,76.
D. 3,36.
-
Câu 39:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là bao nhiêu?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 40:
Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức nào sau đây?
A. –OH.
B. –NH2.
C. –CHO.
D. –COOH.