Đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trương Định
-
Câu 1:
Công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động nhưng không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.
D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
-
Câu 2:
Việc thỏa thuận giữa những người lao động với người sử dụng lao động về việc trả công, điều kiện lao động thực tế, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là gì?
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hồ sơ lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Hồ sơ mua bán.
-
Câu 3:
Việc kí giao kết hợp đồng lao động sẽ không phải tuân theo các nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Ưu tiên lao động nữ.
D. Giao kết trực tiếp.
-
Câu 4:
Trong một mối quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua đâu?
A. Đàm phán.
B. Thỏa thuận.
C. Hồ sơ lao động.
D. Hợp đồng lao động.
-
Câu 5:
Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có những chính sách ưu đãi cụ thể đối với người lao động như thế nào?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học.
B. Có thâm niên công tác trong nghề.
C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.
-
Câu 6:
Ý nào dưới đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong quá trình lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.
-
Câu 7:
Quyền bình đẳng trong kinh doanh sẽ được thể hiện trong mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cung – cầu.
B. Cạnh tranh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất.
-
Câu 8:
Tất cả các doanh nghiệp cần thực hiện những nghĩa vụ nào dưới đây trong quá trình kinh doanh?
A. Nộp thuế.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
-
Câu 9:
Theo quy định của pháp luật về quyền tự do trong kinh doanh, mỗi công dân đều được phép làm gì?
A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.
-
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây là biểu hiện của mối quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.
C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.
-
Câu 11:
Anh S là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, và đánh vợ con. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. Gia đình.
B. Nhân thân.
C. Tình cảm.
D. Tài sản.
-
Câu 12:
Mỗi lần con cái ốm, hai vợ chồng anh N luôn thay nhau thức đêm để chăm sóc con. Vợ chồng anh N đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ nào?
A. Với con.
B. Tài sản.
C. Tình cảm.
D. Nhân thân.
-
Câu 13:
Do đam mê cờ bạc, anh T đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá, mà vợ anh T không hề hay biết. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
A. Kinh tế.
B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tiền bạc.
-
Câu 14:
Việc làm nào sau đây thể hiện sự không bình đẳng trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái?
A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.
B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.
C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.
D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.
-
Câu 15:
Do nghi ngờ chị M đã tung tin nói xấu mình, giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
-
Câu 16:
Công ty M ra quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường, với lí do là anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Thực hiện quyền lao động.
C. Tổ chức lao động.
D. Tìm kiếm việc làm.
-
Câu 17:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện cụ thể?
A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.
B. Dịch vụ thoát nước.
C. Sản xuất xe cho người tàn tật.
D. Bán thuốc tân dược.
-
Câu 18:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?
A. Sản xuất nông sản sạch.
B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.
C. Dịch vụ cưới hỏi.
D. Cắt tóc, gội đầu.
-
Câu 19:
Hành động nào sau đây của các doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.
D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.
-
Câu 20:
Cửa hàng tạp hoá của anh A được cấp giấy phép buôn bán đường, sữa và các loại bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
B. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
C. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Chủ động mở rộng quy mô.
-
Câu 21:
Nhằm mục đích tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và việc làm.
B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.
C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.
D. Kinh doanh và lao động.
-
Câu 22:
Tất cả các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 23:
Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ của nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang như nhau”. Đây là nhận định là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 24:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện cần thiết để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về điều gì?
A. Trình độ phát triển.
B. Vai trò chính trị.
C. Trình độ văn hóa.
D. Phát triển kinh tế.
-
Câu 25:
"Tất cả các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước". Đây là nội dung thể hiện bình đẳng về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 26:
Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng của mình về điều gì?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 27:
"Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng miền, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số". Đây là nội dung của bình đẳng về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 28:
"Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình". Đây là nội dung bình đẳng về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 29:
Tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều được quyền bình đẳng trong việc hưởng điều gì?
A. Chính sách học bổng.
B. Đầu tư tài chính.
C. Một nền giáo dục.
D. Nền giáo dục tiên tiến.
-
Câu 30:
Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân thuộc tất cả các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về điều gì?
A. Cơ hội học tập.
B. Cơ hội việc làm.
C. Cơ hội phát triển.
D. Cơ hội lao động.
-
Câu 31:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: "Bình đẳng giữa các dân tộc là................... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc".
A. Mục tiêu.
B. Ý nghĩa.
C. Cơ sở.
D. Điều kiện.
-
Câu 32:
Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa tất cả các tôn giáo được hiểu là gì?
A. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
B. Các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
D. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 33:
Theo pháp luật, tất cả các cơ sở tôn giáo hợp pháp đều được như thế nào?
A. Đảng quản lí.
B. Pháp luật bảo hộ.
C. Các tổ chức tôn giáo giữ bí mật.
D. Quân đội nhân dân giữ gìn.
-
Câu 34:
Pháp luật của nước ta yêu cầu tất cả đồng bào theo đạo, và các chức sắc tôn giáo không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây?
A. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
C. Kích động tín đồ chống phá Nhà nước.
D. Sống tốt đời, đẹp đạo.
-
Câu 35:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là: Ở Việt Nam, các tôn giáo đều bình đẳng, và có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của điều gì?
A. Pháp luật.
B. Giáo hội.
C. Đạo đức.
D. Tín ngưỡng.
-
Câu 36:
Nhận định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.
B. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.
D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.
-
Câu 37:
Việc Nhà nước có những chính sách học bổng, và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa những đối tượng nào?
A. Dân tộc.
B. Công dân.
C. Vùng miền.
D. Giới tính.
-
Câu 38:
Việc nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là nhằm thực hiện điều gì dưới đây?
A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
-
Câu 39:
Các dân tộc thực hiện đều điều gì dưới đây để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa của mình?
A. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.
B. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.
C. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.
D. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
-
Câu 40:
Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi công dân?
A. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
B. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.