Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 9 năm 2022-2023
Trường THCS Phan Văn Trị
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là gì?
A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai
B. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Các nhân tố sinh thái vô sinh gồm có?
A. nấm, gỗ mục, ánh sáng, độ ẩm
B. gỗ mục, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
C. vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật
D. ánh sáng, nhiệt độ, gỗ mục, cây gỗ
-
Câu 3:
Đâu là ý đúng khi nói về: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật?
A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng
B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng
C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng
D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng
-
Câu 4:
Xác định ý đúng: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi?
A. chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác
B. chúng tạo ra nơi ở cho các sinh vật khác
C. chúng cung cấp dinh dưỡng cho các sinh vật khác
D. chúng cung cấp nơi ở cho các sinh vật khác
-
Câu 5:
Đâu là ý đúng: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?
A. Cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
B. Hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
C. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
D. Hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?
A. Giới hạn sinh học.
B. Giới hạn sinh thái
C. Giới hạn sinh giới.
D. Giới hạn sinh vật.
-
Câu 7:
Xác định phương án đúng: Khi chuyển sinh vật ra khỏi nơi sống quen thuộc thì khả năng sống của sinh vật sẽ như thế nào?
A. Khả năng sống của sinh vật giảm
B. Nhiều khi sinh vật không thể sống được
C. Sinh vật có thể sống ở nơi mới
D. Khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được
-
Câu 8:
Xác định ý đúng: Các cây sống ở nơi khô hạn thường có thân mọng nước, điều đó có tác dụng gì?
A. Tăng tính thẩm mỹ.
B. Dự trữ nước và dinh dưỡng.
C. Chịu sự va đập tốt.
D. Tích trữ chất thải.
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Cây nào có khả năng chịu hạn rất tốt?
A. Xương rồng
B. Rau bợ
C. Dương xỉ
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?
A. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.
B. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
C. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
D. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.
-
Câu 11:
Hãy cho biết: Phát biểu nào sai khi nói về không khí?
A. Không khí là hỗn hợp của hai chất khí.
B. Không có sinh vật nào có thể tồn tại nếu không có không khí.
C. Không khí chuyển động được gọi là gió.
D. Không khí chuyển động hoặc không khí thổi làm cho một chiếc quạt quay.
-
Câu 12:
Xác định ý sai khi nói về vai trò không khí?
A. Không khí không giúp phát tán hạt và phấn hoa của một số loài thực vật.
B. Không khí không có vai trò đốt cháy photpho.
C. Không khí không có vai trò gì đối với máy bay và máy bay trực thăng.
D. Tất cả những điều trên.
-
Câu 13:
Xác định ý đúng: Khoảng thời gian trung bình mà một cá thể của loài có khả năng sống gọi là gì?
A. tuổi thọ.
B. tuổi quần thể.
C. vòng đời.
D. tuổi mụ.
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Enzyme amylase trong nước bọt rất quan trọng để phá vỡ các liên kết hóa học?
A. trong tinh bột để giải phóng đường.
B. trong quá trình hình thành xương và răng.
C. để trộn thức ăn bạn nuốt.
D. trong quá trình phân hủy protein.
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Điều này xảy ra khi nhiều loài động vật phản ứng với những thay đổi định kỳ của môi trường với các hành vi theo chu kỳ hàng ngày hoặc theo mùa?
A. Di cư
B. Chu kỳ sinh học
C. Ứng biến
D. Liên lạc
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Nhiệt lượng mất đi hay nhiệt lượng thu được là cơ năng của khu vực nào?
A. Thể tích cơ thể
B. Diện tích bề mặt
C. Trọng lượng cơ thể
D. Kích thước cơ thể
-
Câu 17:
Xác định ý đúng: Các loài động vật phù du ở ao hồ vào ở trạng thái nào trong điều kiện không thuận lợi?
A. Tạm dừng
B. Di cư
C. Ngủ đông
D. Phát triển
-
Câu 18:
Hãy xác định: Sinh vật nào sau đây có khả năng điều hòa nhiệt độ cũng như điều hòa nhiệt độ?
A. Xương rồng
B. Tất cả động vật có vú
C. Bryophytes
D. Thực vật hạt kín
-
Câu 19:
Xác định ý đúng: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm gì?
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có tế bào mô giậu
-
Câu 20:
Đâu là ý đúng: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
B. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
C. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
-
Câu 21:
Xác định ý đúng: Các loài thú nào hoạt động vào ban đêm?
A. Chồn, dê, cừu
B. Trâu, bò, dơi
C. Cáo, sóc, dê
D. Dơi, chồn, sóc
-
Câu 22:
Xác định ý đúng: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời
C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
-
Câu 23:
Cho biết: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là gì?
A. Kiếm mồi.
B. Nhận biết các vật
C. Định hướng di chuyển trong không gian.
D. Sinh sản.
-
Câu 24:
Xác định ý đúng: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?
A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây rũ xuống.
D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Nếu không có sinh vật phân hủy trong một khu rừng, câu nào mô tả chính xác nhất cây cối sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Cây cối sẽ ngừng phát triển vì rễ của chúng không có nước.
B. Cây sẽ không bị bệnh vì sẽ không có mầm bệnh trong nước.
C. Cây sẽ tiếp tục phát triển mãi mãi bởi vì chúng sẽ không bao giờ bị thối rữa.
D. Cây cối sẽ chết vì đất sẽ cạn kiệt các chất dinh dưỡng quan trọng.
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Thực vật ảnh hưởng như thế nào đến không khí mà động vật sống trong rừng thở?
A. Thực vật sử dụng oxy từ không khí để làm thức ăn.
B. Thực vật thải ô nhiễm vào không khí.
C. Thực vật giải phóng năng lượng từ mặt trời vào không khí.
D. Thực vật hấp thụ khí các-bô-níc và thải khí ô-xi vào không khí.
-
Câu 27:
Xác định ý đúng: Loại sinh vật nào dùng làm thức ăn, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho tất cả các đời sống khác trong rừng?
A. động vật ăn thịt
B. động vật ăn cỏ
C. nấm
D. thực vật
-
Câu 28:
Hãy chọn ý đúng: ........ là sự liên kết chặt chẽ, lâu dài giữa hai hay nhiều loài?
A. Cạnh tranh
B. Thói quen
C. Cộng sinh
D. Di cư
-
Câu 29:
Xác định ý đúng: Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài?
A. Địa y sống bám trên cành cây (địa y được lợi, cành cây không bị hại cũng không có lợi).
B. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu (cả vi khuẩn và cây họ đậu đều được lợi).
C. Chim sáo ăn thức ăn thừa mắc trên răng của trâu rừng.
D. Cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút chất dinh dưỡng của cây.
-
Câu 30:
Xác định đâu là quan hệ hội sinh?
A. Cá ép bám vào mai rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
B. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng
C. Giun đũa sống trong ruột người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Cá thể mới xuất hiện trong quần thể từ bên ngoài gọi là gì?
A. Cộng đồng
B. Mật độ
C. Di cư
D. Nhập cư
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Sự gia tăng số lượng cá thể do một số lượng cá thể thực tế được bổ sung vào quần thể là?
A. Cơ cấu tuổi
B. Mật độ
C. Đa dạng
D. Tốc độ tăng trưởng
-
Câu 33:
Em hãy xác định: Ở điều kiện bình thường, yếu tố nào sau đây là nguyên nhân ảnh hưởng đến mật độ quần thể?
A. Tháp dân số
B. Sự ra đời
C. Nhập cư
D. Di cư
-
Câu 34:
Xác định ý đúng: Quá trình nào là nguyên nhân dẫn đến sự biến động của mật độ quần thể?
A. Bắt chước
B. Bản tính tự nhiên
C. Ngủ đông
D. Cấu trúc tuổi
-
Câu 35:
Cho biết: Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định được xem là quần thể sinh vật khi?
A. Các cá thể trong quần thể có thể giao phối với nhau sinh ra con cái hữu thụ.
B. Hình thành mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể và với môi trường.
C. Khi tồn tại qua một thời gian lịch sử nhất định.
D. Khi có đầy đủ các đặc trưng cuả một quần thể sinh vật.
-
Câu 36:
Cho biết khi nói về ký sinh ý nào không đúng?
A. Vật ký sinh có mức độ chuyên hóa cao đối với phương thức sống của chúng
B. Vật ký sinh nói chung nhỏ hơn vật chủ
C. Vật ký sinh bị vật chủ tiêu diệt
D. Sinh sản với tốc độ nhanh hơn vật chủ
-
Câu 37:
Em hãy cho biết: Vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật không có ?
A. Con người có khá năng tư duy trừu tượng và lao dộng có mục đích
B. Con người có dáng đi thẳng
C. Con người có những điểm khác biệt về hình thái
D. Con người có ngôn ngữ
-
Câu 38:
Xác định ý đúng: Tuổi thọ trung bình thấp là đặc điểm của loại tháp nào?
A. Dạng tháp dân số trẻ
B. Dạng tháp giảm sút
C. Dạng tháp dân số già
D. Dạng tháp cân bằng
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp là đặc điểm của loại tháp nào?
A. Dạng tháp dân số trẻ
B. Dạng tháp giảm sút
C. Dạng tháp dân số già
D. Dạng tháp cân bằng
-
Câu 40:
Đâu là ý đúng: Tháp dân số già có đặc điểm gì?
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
C. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
D. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.