Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Kim Đồng
-
Câu 1:
Chọn đáp án đúng: “Vận chuyển thức ăn hấp thụ đến các bộ phận khác nhau của cơ thể và việc sử dụng chúng”.
A. Đồng hóa
B. Sự hấp thụ
C. Hô hấp
D. Tiêu hóa
-
Câu 2:
Hãy cho biết: Cặp chất nào cho màu xanh tím khi thử với iot?
A. Dung dịch glucozơ, dung dịch glucozơ luộc và nghiền khoai tây.
B. Khoai tây luộc và nghiền, một lát bánh mì.
C. Dung dịch glucozơ, một lát bánh mì.
D. Một lát bánh mì, dầu mù tạt.
-
Câu 3:
Em hãy cho biết: Phát biểu nào về hô hấp - quang hợp là sai?
A. Thực vật sử dụng khí cacbonic.
B. Thực vật sản xuất oxy.
C. Động vật sản xuất oxy.
D. Động vật sử dụng oxy.
-
Câu 4:
Chọn đáp án đúng: Nhóm chất nào được tạo thành từ đường?
A. protein
B. chất béo
C. axit amin
D. cacbohydrat
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Chất nào không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp?
A. đường glucoza
B. cạc-bon đi-ô-xít
C. nước
D. năng lượng
-
Câu 6:
Hãy chọn đáp án đúng: Một loạt các hành động giữa các phân tử trong tế bào dẫn đến một sản phẩm nhất định hoặc sự thay đổi trong tế bào là gì?
A. con đường sinh hóa
B. con đường đồng hóa
C. sự trao đổi chất
D. con đường dị hóa
-
Câu 7:
Hãy xác định: Một con đường tiêu thụ năng lượng để tạo ra các phân tử phức tạp hơn từ những phân tử đơn giản hơn (đôi khi được gọi là con đường sinh tổng hợp) là gì?
A. con đường sinh hóa.
B. con đường đồng hóa.
C. con đường dị hóa.
D. con đường trao đổi chất.
-
Câu 8:
Chọn đáp án đúng: Sự trao đổi chất đề cập đến cái nào trong số này?
A. cơ sở hóa học của sự sống
B. tổng của tất cả các phản ứng vật lý và hóa học xảy ra trong cơ thể
C. một tổ chức của các tế bào tương tự chuyên biệt để thực hiện một chức năng nhất định
D. một phân khu của sinh lý học
-
Câu 9:
Em hãy cho biết: Hầu hết các phản ứng hóa học của tế bào diễn ra ở đâu?
A. nhân tế bào
B. không bào
C. tế bào chất
D. màng tế bào
-
Câu 10:
Hãy giải thích vì sao: Các tế bào cơ, não……của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?
A. Có vì các tế bào này có thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài.
B. Có vì các tế bào này có thể đưa ra ngoài
C. Tùy môi trường
D. Không vì Các tế bào cơ, não……do nằm ở các phần sâu trong cơ thể người, không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài.
-
Câu 11:
Cho biết bệnh không liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid?
A. Bệnh béo phì (Obesity)
B. Xơ vữa động mạch
C. Thiếu máu
D. Tăng huyết áp
-
Câu 12:
Chọn đáp án đúng: Dạng lipid vận chuyển trong máu không có gì?
A. Acid béo
B. Triglycerid
C. Cholesterol
D. Glycoprotein
-
Câu 13:
Em hãy cho biết đâu là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể chủ yếu?
A. Protein.
B. Carbohydrat.
C. Các vitamin và muối khoáng.
D. Lipid
-
Câu 14:
Em hãy cho biết đâu không là biểu hiện của hiện tượng giảm đường huyết?
A. Cảm giác đói
B. Toát mồ hôi
C. Tim đập nhanh
D. Huyết áp tăng
-
Câu 15:
Chọn đáp án đúng: Bệnh Alzheimer liên quan đến rối loạn chuyển hóa?
A. Lipid
B. Protein
C. Carbohydrat
D. Vitamin
-
Câu 16:
Đâu là nguyên nhân giải thích lí do vào mùa hè chúng ta lại nhanh khát?
A. Cơ thể vận động nhiều → cơ thể mất nhiều nước.
B. Đổ mồ hổi nhiều để tỏa nhiệt → Cơ thể mất nước.
C. Cơ thể tăng cường chuyển hóa→ Cơ thể mất nước.
D. Cơ thể tăng cường tỏa nhiệt → Cơ thể mất nước.
-
Câu 17:
Chọn đáp án đúng hoàn thành câu: Nhiệt độ cơ thể là 98,6 độ F (37 độ C), chênh lệch 1 độ, đây là nhiệt độ ........ đối với con người.
A. hằng số
B. giới hạn dưới
C. giới hạn trên
D. điểm cực đại
-
Câu 18:
Hãy cho biết việc làm nào không giúp chúng ta chống rét?
A. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa long bàn tay, gan bàn chân.
B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân.
C. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm, …
D. Ngâm mình trong nước vì nhiệt độ trong nước ổn định hơn trong không khí.
-
Câu 19:
Theo em hãy định nghĩa như thế nào là sốt?
A. Là sự tăng thân nhiệt do trung tâm điều nhiệt gây ra.
B. Là sự tăng thân nhiệt do các độc chất của vi khuẩn tác động lên não gây ra.
C. Là một trạng thái thân nhiệt cao hơn mức bình thường do nhiều nguyên nhân gây nên.
D. Là một phản ứng của cơ thể.
-
Câu 20:
Hoàn thành câu, chọn đáp án đúng: Trẻ em có khả năng điều nhiệt………..người lớn:
A. Tốt hơn.
B. Bằng
C. Kém hơn
D. Không có khả năng điều nhiệt.
-
Câu 21:
Hãy cho biết: Thân nhiệt là kết quả của sự điều hoà hai quá trình đối lập nhau trong cơ thể là?
A. Thoái hoá và tổng hợp chất.
B. Sinh nhiệt và toả nhiệt.
C. Truyền nhiệt và hấp thụ nhiệt.
D. Tổng hợp ATP và phân giải ATP.
-
Câu 22:
Đâu là việc không nên làm trong chế biến thức ăn hàng ngày?
A. Cung cấp đủ lượng thịt, rau và quả tươi.
B. Cung cấp nhiều muối, đặc biệt mối iot
C. Tăng cường thực phẩm giàu canxi cho trẻ
D. A và C
-
Câu 23:
Cho biết thành phần của nhiều enzim là cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương là vai trò của
A. Kẽm
B. Photpho
C. Lưu huỳnh
D. Iot
-
Câu 24:
Hãy cho biết thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào chất, trao đổi glycogen và dẫn truyền xung thần kinh là vai trò của:
A. Natri
B. Canxi
C. Iot
D. Kẽm
-
Câu 25:
Em hãy cho biết vai trò của loại muối khoáng nào là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương. Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh?
A. Canxi
B. Natri
C. Kali
D. B và C
-
Câu 26:
Em hãy cho biết: Một trong những nguyên nhân gây bệnh thiếu máu là do thiếu vitamin nào?
A. B1
B. B6
C. B12
D. B3
-
Câu 27:
Hãy cho biết biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô là những ảnh hưởng do thiếu vitamin nào?
A. A
B. B
C. C
D. E
-
Câu 28:
Em hãy cho biết: Trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn bị loãng xương khi thiếu vitamin nào?
A. A
B. E
C. C
D. D
-
Câu 29:
Hoàn thành câu: Khi vận cơ………. hoá năng tích luỹ trong tế bào cơ chuyển thành công cơ học, …………. bị tiêu hao dưới dạng nhiệt:
A. 35%, 65%.
B. 55%, 45%.
C. 25%, 75%.
D. 75%, 25%.
-
Câu 30:
Hãy cho biết: Trạng thái nào có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?
A. Lúc lao động
B. Lúc nghỉ ngơi
C. Lúc đọc sách
D. Cả A và B
-
Câu 31:
Hãy cho biết loại hoocmon nào kích thích chuyển hóa cơ bản ở tế bào đối với động vật có xương sống?
A. Testosteron.
B. Tiroxin
C. Hoocmon sinh trưởng.
D. Ostrogen.
-
Câu 32:
Đâu là các đáp ứng nhằm mục đích giảm sinh nhiệt khi cơ thể bị sốt không có?
A. Giảm hoạt động cathecholamin
B. Tăng thông khí
C. Giãn mạch da
D. Tăng chuyển hóa cơ bản
-
Câu 33:
Em hãy cho biết hoạt động tăng thải nhiệt không thông qua hình thức nào?
A. Giảm hoạt động
B. Toát mồ hôi
C. Cởi bớt quần áo
D. Co mạch ngoại vi
-
Câu 34:
Chọn đáp án đúng: Lượng mồ hôi bay hơi phụ thuộc vào …….. không khí và tốc độ gió.
A. Nhiệt độ.
B. Vận tốc.
C. Độ ẩm.
D. Áp suất.
-
Câu 35:
Chọn đáp án đúng: Lượng mồ hôi chỉ có tác dụng chống nóng khi ………. ngay ở trên da:
A. Tạo thành giọt.
B. Bay hơi.
C. Thoát ra.
D. Tái hấp thu.
-
Câu 36:
Hãy cho biết: Chất dinh dưỡng nào có thể được xác định bằng cách sử dụng Sunphat đồng và xút?
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
-
Câu 37:
Loại thức ăn nào không cung cấp chất xơ?
A. Các loại ngũ cốc
B. Toàn bộ xung
C. Hoa quả và rau
D. Sữa
-
Câu 38:
Cho biết loại chất dinh dưỡng nào sau đây không có trong sữa?
A. Chất đạm
B. Vitamin C
C. Canxi
D. Vitamin D
-
Câu 39:
Em hãy cho biết: Albumin của trứng rất giàu?
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
-
Câu 40:
Cho biết: Một mẫu thực phẩm được lấy trong một ống nghiệm và thêm vào đó một vài giọt dung dịch Iốt. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh đen là do có thành phần nào sau đây?
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Mập
D. Vitamin