Đề thi giữa HK2 môn Sinh 8 năm 2021-2022
Trường THCS Ngô Mây
-
Câu 1:
Hãy cho biết ánh sáng mặt trời có tác dụng gì đối với con người?
A. sinh trưởng
B. phát triển
C. hô hấp
D. cả A,B đều đúng
-
Câu 2:
Chọn phương án trả lời đúng: Chúng ta thường tắm nắng vào buổi sáng lúc 7 giờ đến 8 giờ có tác dụng chủ yếu gì?
A. Đẹp da.
B. Da căng bóng.
C. Để da bị đen.
D. GIúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D
-
Câu 3:
Chọn đáp án đúng: Vitamin D có tác dụng gì đối với xương của con người?
A. Cơ thể có thể chuyển hóa muối khoáng tạo ra xương.
B. Cơ thể có thể chuyển hóa muối khoáng tạo ra xương.
C. Cơ thể có thể chuyển hóa canxi tạo ra xương.
D. Cơ thể có thể chuyển hóa dinh dưỡng tạo ra xương.
-
Câu 4:
Chúng ta biết rằng cơ thể chúng ta tổng hợp ___________ khi có ánh sáng mặt trời.
A. Vitamin- A
B. Vitamin- B
C. Vitamin- C
D. Vitamin- D
-
Câu 5:
Em hãy cho biết nguyên nhân còi xương là do thiếu chất?
A. Vitamin-A
B. Vitamin-B
C. Vitamin-D
D. Vitamin-C
-
Câu 6:
Em hãy cho biết: Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của bao nhiêu hệ cơ quan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Em hãy cho biết: Carbohydrate được lưu trữ trong động vật dưới dạng?
A. xenlulozơ.
B. glixerol.
C. glycogen.
D. đường lactose.
-
Câu 8:
Xác định làm thế nào để các sinh vật thay đổi trong đời sống?
A. tăng trưởng và phát triển
B. đáp ứng
C. sinh sản
D. sự chuyển động
-
Câu 9:
Cho biết: Trong cơ thể con người, các tế bào cơ có nhu cầu tăng cường năng lượng trong quá trình tập luyện. Giúp cung cấp nguồn năng lượng này, cơ thể sẽ ngay lập tức tăng
A. lượng thức ăn để tăng các chất có sẵn cho quá trình hô hấp.
B. hoạt động trong hệ thần kinh để kích thích lượng khí cacbonic.
C. nhu cầu giữ lại các chất thải.
D. nhịp thở để cung cấp nhiều oxy hơn cho các tế bào để giải phóng năng lượng.
-
Câu 10:
Em hãy cho biết: Ở mức toàn cơ thể, chuyển hoá năng lượng được điều hoà bằng?
A. Cơ chế thần kinh và thể dịch.
B. Nhu cầu năng lượng của cơ thể.
C. Sự hoạt động của vùng dưới đồi.
D. Các hormon của tuyến giáp: T3 và T4.
-
Câu 11:
Cho biết trẻ em không được cung cấp đủ khoáng chất này sẽ có xương không phát triển bình thường. Người lớn nếu không được cung cấp đủ khoáng chất này sẽ không thể suy nghĩ tốt, trở nên yếu ớt và có nguy cơ bị bướu cổ.
A. iốt
B. sắt
C. natri
D. canxi
-
Câu 12:
Xác định khi thiếu kẽm có thể gây ra tình trạng nào?
A. vết thương kém lành
B. bướu cổ
C. co thắt cơ bắp
D. loãng xương
-
Câu 13:
Hãy cho biết: Nguồn clorua chính trong cơ thể con người là gì?
A. Nó được hấp thụ khi ăn thịt đỏ.
B. Nó được tạo ra bởi gan trong quá trình tiêu hóa.
C. Nó được ăn khi các món mặn được tiêu thụ.
D. Nó là một sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa glucose.
-
Câu 14:
Hãy cho biết: Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào?
A. Vitamin A
B. Vitamin B1
C. Vitamin B12
D. Vitamin C
-
Câu 15:
Chọn phương án đúng: Các chất được vận chuyển theo mao mạch máu là?
A. Các vitamin tan trong nước.
B. Đường.
C. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
D. Cả A, B và C
-
Câu 16:
Cho biết đâu là các chất được vận chuyển theo mao mạch máu?
A. Axit amin.
B. Các muối khoáng.
C. Các vitamin tan trong nước.
D. Cả A, B và C
-
Câu 17:
Chọn phát biểu đúng: Năng lượng tiêu hao trong vận cơ...
A. Trong vận cơ hoá năng tích luỹ trong cơ bị tiêu hao như sau: 35% chuyển thành công cơ học, 65% toả dưới dạng nhiệt.
B. Năng lượng tiêu hao trong vận cơ được tính theo Kcal/1kg cơ thể/giờ.
C. Cường độ vận cơ càng lớn, mức tiêu hao càng giảm.
D. Tư thế vận cơ càng thoải mái càng ít tiêu hao năng lượng.
-
Câu 18:
Cho biết chuyển hoá cơ sở là mức tiêu hao năng lượng tối thiểu ở điều kiện cơ sở của?
A. Không vận cơ.
B. Không cho con bú.
C. Không bị sốt.
D. Không tiêu hoá, không vận cơ, không điều nhiệt.
-
Câu 19:
Cho biết năng lượng tiêu hao nhiều nhất để duy trì cơ thể?
A. Vận cơ.
B. Điều nhiệt.
C. Tiêu hoá.
D. Chuyển hoá cơ cở.
-
Câu 20:
Em hãy cho biết đâu là vai trò của ATP?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
B. Vận chuyển năng lượng.
C. Dữ trữ năng lượng.
D. Cung cấp năng lượng, vận chuyển năng lượng và dự trữ năng lượng.
-
Câu 21:
Xác định: Năng lượng tồn tại trong cơ thể dưới các dạng nào?
A. Hoá năng.
B. Động năng.
C. Nhiệt năng.
D. Cả A,B,C.
-
Câu 22:
Hãy cho biết: Bơ, mỡ động vật, dầu thực vật,…là thực phẩm giàu?
A. chất đường bột
B. chất béo
C. protein
D. vitamin
-
Câu 23:
Chọn đáp án đúng: Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột?
A. gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mạch, bánh mì, đậu xanh,…
B. bơ, mỡ động vật, dầu thực vật,…
C. thịt, cá, trứng, sữa,…
D. Tất cả
-
Câu 24:
Cho tình huống: Boojho bị ốm và sau đó anh ấy đã đi khám. Bác sĩ đề nghị uống viên Vitamin. Vì nó?
A. Bảo vệ chống lại bệnh tật
B. Giúp tăng chiều cao
C. Phục hồi điểm yếu
D. Bảo vệ khỏi bệnh tật
-
Câu 25:
Em hãy cho biết: Khoai tây chiên rất ngon nhưng không bổ dưỡng vì chúng chứa một lượng lớn?
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
-
Câu 26:
Em hãy cho biết: Amla là nguồn giàu nhất của chất nào?
A. Vitamin - A
B. Vitamin - B
C. Vitamin - C
D. Vitamin - D
-
Câu 27:
dẫn đến tăng trưởng còi cọc, tóc đổi màu, da loang lổ, chân gầy hoặc bụng sưng lên, có thể ảnh hưởng đến hoạt động của não. Tên bệnh là
A. Marasmus
B. Kwashiorkor
C. bệnh còi xương
D. Bệnh bướu cổ
-
Câu 28:
Cho biết đâu là một thành phần cung cấp nhiều năng lượng hơn so với cùng một lượng Carbohydrate
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
-
Câu 29:
Dưới đây là các bước để kiểm tra sự hiện diện của protein trong thực phẩm.
I. Lấy một lượng nhỏ thức ăn cho vào ống nghiệm, nhỏ vào đó 10 giọt nước và lắc đều.
II. Tạo hỗn hợp sệt hoặc bột thực phẩm cần thử nghiệm.
III. Thêm vào ống nghiệm 10 giọt dung dịch xút và lắc đều.
IV. Thêm vào đó 2 giọt dung dịch đồng sunfat.
Trình tự các bước nào sau đây là đúng?
A. I, II, IV, III
B. II, I, IV, III
C. II, I, III, IV
D. IV, II, I, III
-
Câu 30:
Em hãy xác định những thành phần nào được gọi là “Thực phẩm xây dựng cơ thể”?
A. Carbohydrate
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
-
Câu 31:
Cho biết hormone nào trong số các hormone này kích hoạt vỏ thượng thận giải phóng aldosterone?
A. ADH
B. Angiotensinogen
C. Angiotensin II
D. Angiotensin I
-
Câu 32:
Hãy cho biết loại hoocmôn nào trong số các hoocmôn này không dẫn đến co mạch?
A. Epinephrine
B. Angiotensin II
C. ANF
D. ADH
-
Câu 33:
Cho biết điều nào không phải là một chức năng của ADH?
A. Kích thích tái hấp thu nước
B. Giảm huyết áp
C. Ngăn bài niệu
D. Giảm mồ hôi
-
Câu 34:
Chọn phương án trả lời đúng: Tên khác của ADH là gì?
A. Oxytocin
B. Noradrenaline
C. Vasopressin
D. Ghrelin
-
Câu 35:
Hãy cho biết những cấu trúc nào không tham gia vào quá trình điều hòa chức năng của thận?
A. Hạ đồi
B. Tim
C. JGA
D. Lách
-
Câu 36:
Em hãy cho biết: Cấu trúc nào sau đây chịu trách nhiệm cho việc tiết ANF?
A. Tim
B. Não
C. Thận
D. Ruột
-
Câu 37:
Hãy giải thích nguyên nhân: Vì sao trời mùa hè chúng ta lại nhanh khát?
A. Cơ thể vận động nhiều → cơ thể mất nhiều nước.
B. Đổ mồ hổi nhiều để tỏa nhiệt → Cơ thể mất nước.
C. Cơ thể tăng cường chuyển hóa→ Cơ thể mất nước.
D. Cơ thể tăng cường tỏa nhiệt → Cơ thể mất nước.
-
Câu 38:
Chọn phương án đúng: Nhiệt độ cơ thể là 98,6 độ F (37 độ C), chênh lệch 1 độ, đây là nhiệt độ ........ đối với con người.
A. hằng số
B. giới hạn dưới
C. giới hạn trên
D. điểm cực đại
-
Câu 39:
Em hãy cho biết: Việc làm nào dưới đây không giúp chúng ta chống rét?
A. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa long bàn tay, gan bàn chân.
B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân.
C. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm, …
D. Ngâm mình trong nước vì nhiệt độ trong nước ổn định hơn trong không khí.
-
Câu 40:
Chọn đáp án đúng: Định nghĩa sốt là?
A. Là sự tăng thân nhiệt do trung tâm điều nhiệt gây ra.
B. Là sự tăng thân nhiệt do các độc chất của vi khuẩn tác động lên não gây ra.
C. Là một trạng thái thân nhiệt cao hơn mức bình thường do nhiều nguyên nhân gây nên.
D. Là một phản ứng của cơ thể.