Đề thi giữa HK2 môn Sinh 6 năm 2020
Trường THCS Trường Chinh
-
Câu 1:
Quả nào sau đây là quả hạch?
A. Quả táo
B. Quả chò
C. Quả chanh
D. Quả đu đủ
-
Câu 2:
Quả nào sau đây được phát tán nhờ gió?
A. Quả đậu bắp
B. Quả chò
C. Quả ké đầu ngựa
D. Quả cải
-
Câu 3:
Rêu sinh sản bằng bộ phận nào sau đây?
A. Túi bào tử
B. Hoa
C. Bào tử
D. Hạt
-
Câu 4:
Làm thế nào để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ?
A. Cơ thể có rễ, thân, lá thật sự
B. Cây có hoa, có quả
C. Lá có màu nâu, có bào tử
D. Lá non cuộn tròn ở đầu
-
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả
B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật
D. Có hoa, quả
-
Câu 6:
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
A. Số cánh hoa
B. Số lá mầm của phôi
C. Kiểu rễ
D. Dạng thân của cây
-
Câu 7:
Đặc điểm không phải của hoa thụ phấn nhờ gió là
A. bao hoa thường tiêu giảm.
B. chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
C. hoa có màu sắc sặc sỡ, có tuyến mật.
D. đầu hoặc vời nhụy dài, có lông.
-
Câu 8:
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là:
A. Hạt chắc mẩy, không bị sâu, không bị sứt sẹo.
B. Có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
C. Cả A và B.
D. Phải làm đất tơi xốp, phải chống hạn, chống rét cho hạt.
-
Câu 9:
Nhóm nào trong những nhóm cây sau đây gồm toàn những cây thuộc Quyết?
A. Cây rau bợ, cây lông culi, cây dương xỉ.
B. Cây rau bợ, cây rau muống, cây mồng tơi.
C. Cây dương xỉ, cây cải, cây lông culi.
D. Cây lông culi, cây rêu, rong mơ.
-
Câu 10:
Số lượng hạt tùy thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh vì:
A. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt.
B. Noãn sau khi thụ tinh thì tế bào hợp tử phát triển thành phôi.
C. Noãn sau khi thụ tinh thì vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt.
D. Noãn sau khi thụ tinh thì lá noãn phát triển thành lá mầm chứa chất dự trữ
-
Câu 11:
Quả do bộ một phận nào của hoa tạo thành:
A. bầu nhụy
B. noãn
C. ống phấn
D. phôi
-
Câu 12:
Các bộ phận không phải của hạt là:
A. biểu bì, thịt vỏ, trụ giữa.
B. vỏ, phôi nhũ, chất dinh dưỡng dự trữ.
C. vỏ, phôi, lá mầm.
D. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
-
Câu 13:
Hạt của cây hai lá mầm có đặc điểm:
A. phôi của hạt có một lá mầm.
B. phôi chứa chất binh dưỡng.
C. phôi của hạt có hai lá mầm.
D. rễ cọc hoặc rễ chùm.
-
Câu 14:
Nhóm quả khô là
A. quả xoài, quả mơ, quả ổi.
B. quả cam, quả đậu, quả phượng.
C. quả cá phê, quả mít, quả cải.
D. quả cải, quả đậu xanh, quả bồ kết.
-
Câu 15:
Tảo là thực vật bậc thấp:
A. cấu tạo gồm những cơ thể đa bào.
B. cấu tạo gồm những cơ thể đơn bào.
C. sinh sản hữu tính.
D. chưa có rễ, thân, lá thực sự.
-
Câu 16:
Cây dương xỉ sinh sản bằng:
A. túi bào tử.
B. bào tử.
C. bằng hoa.
D. bằng hạt.
-
Câu 17:
Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng:
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Sự tiếp hợp
-
Câu 18:
Cơ quan sinh sản của rêu là:
A. Hoa
B. Quả
C. Túi bào tử
D. Hạt
-
Câu 19:
Những cây thuộc dương xỉ là:
A. Rong mơ, tảo xoắn, rong đuôi chó
B. Cây cải, cây lúa, cây bưởi
C. Cây rau bợ, cây lông cu li
D. Cây cải, rau diếp biển, rau câu
-
Câu 20:
Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nẩy mầm tốt là:
A. Chọn hạt giống
B. Chuẩn bị tốt đất gieo trồng
C. Gieo hạt đúng thời vụ
D. Tất cả các biện pháp trên
-
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây đúng với rêu?
A. Rễ giả, thân, lá thật chưa có mạch dẫn.
B. Có rễ, thân, lá thật.
C. Có rễ giả, thân lá thật có mạch dẫn.
D. Cả a, b, c đúng.
-
Câu 22:
Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt:
A. Quả đu đủ, cam, dừa, bông.
B. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa.
C. Quả dừa, chò, mướp, chanh.
D. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài.
-
Câu 23:
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt một lá mầm được chứa trong
A. Vỏ hạt
B. Phôi
C. Lá mầm
D. Phôi nhũ
-
Câu 24:
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì:
A. Sinh sản bằng bảo tử
B. Đã có thân, lá
C. Đã có mạch dẫn
D. Sống ở trên cạn
-
Câu 25:
Hạt một lá mầm khác với hạt hai lá mầm ở đặc điểm chủ yếu sau:
A. Có phôi nhũ
B. Phôi có một lá mầm
C. Phôi có hai lá mầm
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 26:
Hạt gồm có các bộ phận chính:
A. Lá mầm, rễ mầm, thân mầm, chồi mầm
B. Lá mầm, phôi nhũ, vỏ, chồi mầm
C. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 27:
Tảo không phải là thực vật vì:
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
B. Sống dưới nước
C. Chưa có rễ, thân, lá, và chưa có mạch dẫn
D. Phương án khác
-
Câu 28:
Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn giản.
B. Hầu hết sống ở môi trường nước.
C. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.
D. Cấu tạo phức tạp, sống cả ở cạn và nước.
-
Câu 29:
Cây sống trong môi trường đặt biệt nào mà lá biến thành gai?
A. Đầm lầy
B. Nhiều nước
C. Sa mạc
D. Rừng rậm
-
Câu 30:
Các bộ phận của hạt gồm có:
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
C. Vỏ và phôi.
D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
-
Câu 31:
Nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoà vì:
A. Được đài và tràng bảo vệ
B. Có chức năng duy trì và phát triển nòi giống
C. Có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực
D. Có noãn mang tế bào sinh dục cái
-
Câu 32:
Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa chia hoa thành các nhóm:
A. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
B. Hoa đực và hoa cái
C. Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm
D. Hoa thụ phấn và hoa giao phấn
-
Câu 33:
Chọn các từ hoặc các cụm từ hoàn thành vào các chỗ trống sau:
Vai trò của tảo: cung cấp (1) ..…………………… và (2) …………………….. cho động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, (3) ………………………...Bên cạnh đó tảo cũng có thể gây hại: một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng (4)…………………............................., khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm chết cá.
A. nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn
B. khí ôxi, thức ăn, làm thuốc, nước nở hoa
C. nước nở hoa, làm thuốc, thức ăn, khí ôxi
D. làm thuốc, nước nở hoa, khí ôxi, thức ăn
-
Câu 34:
Hãy điền vào chỗ trống (1) và (2) các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu:
“Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1)…,…(2)…,chưa có…(3)…thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có…(4)…. Rêu sinh sản bằng…(5)…được chứa trong…(6)…, cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu.
A. (1) thân (2) lá
B. (1) rễ (2) mạch dẫn
C. (1) bào tử (2) túi bào tử
D. (1) thân (2) rễ
-
Câu 35:
Hãy điền vào chỗ trống (3) và (4) các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu:
“Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1)…,…(2)…,chưa có…(3)…thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có…(4)…. Rêu sinh sản bằng…(5)…được chứa trong…(6)…, cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu."
A. (3) thân (4) lá
B. (3) rễ (4) mạch dẫn
C. (3) bào tử (4) túi bào tử
D. (3) rễ (4) túi bào tử
-
Câu 36:
Hãy điền vào chỗ trống (5) và (6) các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu:
“ Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1)…,…(2)…,chưa có…(3)…thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có…(4)…. Rêu sinh sản bằng…(5)…được chứa trong…(6)…, cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu."
A. (5) thân (6) lá
B. (5) bào tử (6) lá
C. (5) rễ (6) mạch dẫn
D. (5) bào tử (6) túi bào tử
-
Câu 37:
Ở một tiết học, trong giờ thảo luận các nhóm đang phân loại cây nào thuộc lớp 1 lá mầm, cây nào thuộc lớp 2 lá mầm. Bạn An nói: “cây rau má thuộc lớp 1 lá mầm’’ còn bạn Bình nói: “cây rau má thuộc lớp 2 lá mầm’’. Chọn những đặc điểm để phân biệt đặc điểm Lớp 1 lá mầm và Lớp 2 lá mầm?
A. Cây một lá mầm có rễ chùm, cây hai lá mầm có rễ cọc.
B. Cây một lá mầm thân gỗ, cây hai lá mầm thân cỏ.
C. Cây một lá mầm gân lá hình mạng, cây hai lá mầm gân lá hình cung.
D. Cây bưởi, cây dừa cạn là cây một lá mầm.
-
Câu 38:
Nhóm quả khô nẻ thường thích nghi với hình thức phát tán nào?
A. tự phán tán
B. phát tán nhờ gió
C. phát tán nhờ con người
D. phát tán nhờ động vật
-
Câu 39:
Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại?
A. quả cải
B. quả chò
C. quả trâm bầu
D. quả bồ công anh
-
Câu 40:
Cây nào dưới đây có cơ quan sinh sản là nón?
A. rong mơ
B. dương xỉ
C. thông
D. rêu