Đề thi giữa HK1 môn Tin học 8 KNTT năm 2023-2024
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 1:
Trong lịch sử máy tính điện tử, số thế hệ máy tính là?
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
-
Câu 2:
Thế hệ thứ nhất trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm bao nhiêu?
A. 1965 – 1974.
B. 1945 – 1955.
C. 1990 – nay.
D. 1955 – 1965.
-
Câu 3:
Điền vào chỗ (...) còn thiếu?
Ý tưởng cơ giới hóa việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của ....................... . Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra ......................................... Pascaline.
A. chiếc máy tính cơ khí / máy tính
B. bàn phím / tính toán
C. máy tính / chiếc bàn tính hiển thị số
D. máy tính / chiếc máy tính cơ khí
-
Câu 4:
Lựa chọn phương án sai? Máy tính ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn bởi vì?
A. Các linh kiện chế tạo máy tính ngày càng nhỏ hơn, nhẹ hơn, tốc độ xử lí nhanh hơn nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ (điện tử, bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí VSLI, vi xử lí ULSI).
B. Trí tuệ nhân tạo đã trở thành hiện thực nhờ vào sự phát triển của công nghệ phần cứng.
C. Máy tính được chế tạo bằng các vật liệu có giá thành cao hơn.
D. Cả ba đáp án đều sai.
-
Câu 5:
Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì?
A. Máy tính cơ học, thực hiện tự động.
B. Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần túy.
C. Có thiết kế giống với máy tính ngày nay.
D. Cả ba đặc điểm trên.
-
Câu 6:
Một số yếu tố nhận biết độ tin cậy của thông tin gồm?
A. Tác giả, nguồn thông tin.
B. Mục đích, tính cập nhật của bài viết.
C. Trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 7:
Nêu khái niệm về Internet?
A. Nguồn thông tin số khổng lồ, phổ dụng nhất hiện nay.
B. Thông tin được thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số.
C. Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi.
D. Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số.
-
Câu 8:
Nêu khái niệm về thông tin kĩ thuật số?
A. Nguồn thông tin số khổng lồ, phổ dụng nhất hiện nay.
B. Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi.
C. Thông tin được thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số.
D. Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số.
-
Câu 9:
Nêu những đặc điểm của thông tin trên Internet?
A. Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú.
B. Thường xuyên được cập nhật; có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
C. Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng tin cậy.
D. Cả ba đặc điểm trên.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
A. Nhiều người có thể truy cập đồng thời.
B. Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm.
C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả.
D. Có thể truy cập từ xa.
-
Câu 11:
Điền vào chỗ (...) còn thiếu?
Pháp luật quy định rõ những hành vi nào là ......................... pháp luật, những hành vi nào bị cấm. Những khác không phù hợp với truyền thống tốt đẹp, lợi ích chung của cộng đồng hay ..................... được gọi là hành vi thiếu văn hóa, ...........................
A. vi phạm đạo đức / xã hội / vi phạm.
B. xã hội / vi phạm đạo đức / vi phạm.
C. vi phạm / vi phạm đạo đức / xã hội.
D. vi phạm / xã hội / vi phạm đạo đức.
-
Câu 12:
Hành động nào sau đây không vi phạm đạo đức và pháp luật?
A. Đăng tải thông tin sai sự thật lên mạng.
B. Cố ý nghe, ghi âm trái phép các cuộc nói chuyện.
C. Tặng đĩa nhạc có bản quyền em đã mua cho người khác.
D. Tải một bài trình chiếu của người khác từ Internet và sử dụng như là của mình tạo ra.
-
Câu 13:
Những hành vi nào không nên làm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
A. Lén thu âm cuộc trao đổi trực tiếp hoặc qua điện thoại.
B. Liên tục sử dụng điện thoại khi đang gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với người khác.
C. Nói chuyện qua điện thoại trong phòng đọc của thư viện, rạp chiếu phim.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 14:
Những lưu ý để tránh các vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số là?
A. Tìm hiểu thông tin, trang bị cho mình những kiến thức cần thiết.
B. Chỉ sử dụng những sản phẩm số khi có sự cho phép của tác giả hoặc có bản quyền sử dụng.
C. Hầu hết thông tin trên Internet là có bản quyền.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 15:
Những hành vi nào biểu hiện vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
A. Quay phim trong rạp chiếu phim.
B. Chụp ảnh ở nơi cho phép.
C. Ghi âm các cuộc nói chuyện khi được cho phép.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 16:
Trong excel, để địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) của ô tính không thay đổi khi sao chép công thức, ta cần thêm dấu nào vào trước tên cột (hoặc tên hàng)?
A. *
B. $
C. ‘
D. “
-
Câu 17:
Địa chỉ nào dưới đây không phải loại địa chỉ ô trong chương trình bảng tính?
A. Địa chỉ tương đương
B. Địa chỉ tương đối
C. Địa chỉ tuyệt đối
D. Địa chỉ hỗn hợp
-
Câu 18:
Cho công thức tại ô tính E4 là =C4+D4, khi sao chép công thức tại ô tính E4 đến ô tính E5, địa chỉ hàng của các ô tính trong công thức …..
Đáp án thích hợp cần điền vào …. còn thiếu là?
A. Không thay đổi
B. Giảm xuống 1
C. Bằng 4
D. Tăng lên 1
-
Câu 19:
Nếu sao chép công thức E4 là =C4*D4 đến ô E9 thì công thức trong ô E9 là?
A. =C4*D4
B. =C4+D4
C. =C9*D9
D. =C9*D4
-
Câu 20:
Phần mềm nào được sử dụng để minh họa các nội dung về phần mềm bảng tính?
A. Word
B. Excel
C. Powerpoint
D. Paint
-
Câu 21:
Hành vi không có đạo đức, văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số là hành vi nào?
A. Sử dụng tai nghe khi nghe ca nhạc, xem phim, chơi trò chơi điện tử ở nơi có nhiều người.
B. Luôn cố gắng trả lời tin nhắn sớm nhất có thể.
C. Chúng ta có thể tùy ý sử dụng bất kì hình ảnh, âm thành nào để làm màn hình nền, nhạc chờ, nhạc chuông cho điện thoại của bản mình.
D. Nên nói xin phép, xin lỗi khi phải dừng trao đổi với bạn để nghe điện thoại.
-
Câu 22:
Em hãy chỉ ra hành vi vi phạm bản quyền, vi phạm đạo đức trong tình huống dưới đây?
"Vân mua cuốn sách các bài văn hay trong hiệu sách. Vân dùng điện thoại di động chụp một bài văn trong cuốn sách và gửi cho Long. Long sử dụng phần mềm Word để gõ lại, chỉnh sửa, cắt xén bài văn này và nộp cho cô giáo để chấm điểm."
A. Vân chụp một bài văn trong cuốn sách và gửi cho Long.
B. Long sử dụng phần mềm để gõ lại, cắt xén và coi như đó là bài văn của mình.
C. Cả A và B.
D. Vân mua cuốn sách các bài văn hay trong hiệu sách.
-
Câu 23:
Tình huống nào dưới đây là vi phạm quy định pháp luật?
A. Phong chụp ảnh Lan đang đùa nghịch với tư thế không đẹp mắt. Phong chia sẻ bức ảnh lên mạng xã hội làm Lan xấu hổ và không dám đến trường.
B. Học sinh có thể thu âm lời giảng của thầy cô giáo trên lớp để nghe lại những phần chưa hiểu rõ.
C. Sáng tác một bài thơ về lớp và gửi các bạn cùng đọc.
D. Tạo một trang cá nhân để chia sẻ những kinh nghiệm học tập của mình.
-
Câu 24:
Học sinh ở cuối năm học lớp 9 thường cần tìm hiểu thông tin tuyển sinh vào lớp 10. Giữa thông tin tìm được từ hai nguồn sau đây, thông tin nào đáng tin cậy hơn?
A. Internet.
B. Thông báo chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương.
C. Facebook.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
-
Câu 25:
Vì sao nói thời điểm công bố thông tin là quan trọng?
A. Vì nó đánh dấu một sự kiện xảy ra.
B. Vì nó cho biết thông tin đó có tin cậy hay không.
C. Vì nó quyết định thông tin có còn ý nghĩa không hay đỡ trở nên lỗi thời.
D. Đáp án khác.
-
Câu 26:
Để tìm hiểu về một đội bóng đá ở châu Phi, nguồn thông tin nào sau đây đáng tin cậy nhất?
A. Nguồn tin từ câu lạc bộ người hâm mộ đội bóng đó.
B. Nguồn tin từ câu lạc bộ của đội bóng đối thủ.
C. Nguồn tin từ Liên đoàn bóng đá châu Phi.
D. Nguồn tin từ diễn đàn bóng đá Việt Nam.
-
Câu 27:
Để tìm hiểu về cách sử dụng một chiếc máy ảnh mới, nguồn thông tin nào sau đây cần được tham khảo nhất?
A. Hướng dẫn của một người đã từng chụp ảnh.
B. Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
C. Hướng dẫn của một người giỏi Tin học.
D. Câu trả lời trên một số diễn đàn về chụp ảnh.
-
Câu 28:
Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là không đáng tin cậy?
A. Thông tin trên website có tên miền là .gov.
B. Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác.
C. Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.
D. Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn thông tin từ trang web của Chính phủ.
-
Câu 29:
Những hành vi nào nên làm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
A. Trong lớp học trực tuyến, một số học sinh tạo nhóm Zalo để trao đổi theo yêu cầu của giáo viên.
B. Để chế độ âm thanh điện thoại khi đang ở trong lớp học, buổi học, ...
C. Dùng điện thoại quay lén khi xem phim chiếu rạp và đăng tải lên Internet.
D. Cả ba câu trên.
-
Câu 30:
Em hãy xác định hành động nào là vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
A. Chia sẻ thông tin mua bán động vật hoang dã quý hiếm.
B. Quay và lan truyền video bạo lực học đường.
C. Tham gia cá cược bóng đá qua Internet.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 31:
Thế hệ thứ hai trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm nào?
A. 1955 – 1965.
B. 1965 – 1974.
C. 1990 – nay.
D. 1945 – 1955.
-
Câu 32:
Thế hệ thứ năm trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm bao nhiêu?
A. 1965 – 1974.
B. 1990 – nay.
C. 1974 – 1989.
D. 1955 – 1965.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1950.
B. Năm thế hệ máy tính gắn liền với các tiến độ công nghệ: đèn điện tử chân không, bóng bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí mật độ tích hợp rất cao, vi xử lí mật độ tích hợp siêu cao.
C. Càng về sau, các máy tính càng nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng, tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ nhớ lớn hơn, thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
-
Câu 34:
Sự phát triển của máy tính mang lại điều gì?
A. Hình thành, phát triển xã hội thông tin.
B. Nông nghiệp, công nghiệp thông minh.
C. Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 35:
Những phát biểu nào sau đây là sai?
1. Kể từ khi ra đời, máy tính nói riêng và Tin học nói chung đã tác động mạnh mẽ, rộng khắp đến xã hội loài người.
2. Máy tính làm thay đổi cách thức con người thu thập, lưu trữ, xử lí, chia sẻ thông tin.
3. Các thiết bị thông minh không phải là thành phần của hệ thống thông minh.
4. Trong nông nghiệp, hệ thống thông minh cho phép tự động thực hiện việc chăm sóc phù hợp với từng thời kì phát triển của cây trồng, vật nuôi.
5. Trong công nghiệp, đã xuất hiện những nhà máy thông minh được tự động hóa hoàn toàn, không có công nhân làm việc trong nhà máy.
6. Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức đã, đang và sẽ mang lại nhiều thay đổi to lớn hơn nữa cho xã hội loài người.
7. Yếu tố quan trọng nhất trong kinh tế tri thức là các hệ thống máy tính.
A. 2, 3.
B. 3, 5.
C. 3, 7.
D. 5, 6.
-
Câu 36:
Lựa chọn phương án sai? Máy tính ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn do?
A. Các linh kiện chế tạo máy tính ngày càng nhỏ hơn, nhẹ hơn, tốc độ xử lí nhanh hơn nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ (điện tử, bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí VSLI, vi xử lí ULSI).
B. Trí tuệ nhân tạo đã trở thành hiện thực nhờ vào sự phát triển của công nghệ phần cứng.
C. Máy tính được chế tạo bằng các vật liệu có giá thành cao hơn.
D. Cả ba đáp án đều sai.
-
Câu 37:
Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
A. Địa chỉ tương đối: dạng địa chỉ chỉ có tên hàng hoặc tên cột thay đổi khi sao chép công thức sang nơi khác.
B. Địa chỉ hỗn hợp: dạng địa chỉ chỉ có tên hàng hoặc tên cột thay đổi khi sao chép công thức sang nơi khác.
C. Địa chỉ tuyệt đối: dạng địa chỉ có cả tên hàng và tên cột bị thay đổi khi sao chép công thức sang nơi khác.
D. Địa chỉ tuyệt đối: dạng địa chỉ chỉ có thể thay đổi cả tên hàng và tên cột khi sao chép công thức sang nơi khác.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Địa chỉ tương đối là địa chỉ ô tính không có dấu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.
B. Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ ô tính có dấu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.
C. Chỉ có hai loại địa chỉ ô tính là địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối.
D. Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ ô tính có dấu $ chỉ được thêm vào trước cột hoặc tên hàng.
-
Câu 39:
Địa chỉ ô tính có đặc điểm không thay đổi (cả tên cột và tên hàng luôn được giữ nguyên) nào?
A. C4
B. $C4
C. C$4
D. $C$4
-
Câu 40:
Tại sao thông tin đã đưa lên mạng rất khó thu hồi triệt để?
A. Vì đối tượng đưa thông tin lên Internet rất đa dạng và mục đích rất khác nhau.
B. Vì thông tin chân thực ban đầu có thể bị làm sai lệch rồi tiếp tục phát tán vì động cơ, lợi ích riêng.
C. Vì việc sao lưu có thể được thực hiện tự động bởi tính năng đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị, dịch vụ.
D. Vì có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng tin cậy.