Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2023-2024
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
-
Câu 1:
Đặc điểm nào của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học?
A. Thời gian sinh trưởng không dài
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau
C. Tự thụ phấn chặt chẽ
D. Dễ gieo trồng
-
Câu 2:
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?
A. 2 trội : 1 lặn
B. 1 trội : 1 lặn
C. 3 trội : 1 lặn
D. 4 trội : 1 lặn
-
Câu 3:
Khi thực hiện giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
-
Câu 4:
Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện gì?
A. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn
D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
-
Câu 5:
Đâu là ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài
-
Câu 6:
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả như thế nào?
A. A = G ; T = X
B. A/T = G/X
C. A + T = G + X
D. A = X ; G = T
-
Câu 7:
Gen b có 2400 nuclêôtit, hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit
B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit
C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit
D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit
-
Câu 8:
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể ra sao?
A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp
B. Đột biến gen lặn không biểu hiện được
C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
-
Câu 9:
Loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá
B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit
-
Câu 10:
Điều nào sau đây không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?
A. Phát triển khoẻ hơn
B. Độ hữu thụ kém hơn
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
D. Có sức chống chịu tốt hơn
-
Câu 11:
Vì sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1?
A. Vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Câu B và C đúng
-
Câu 12:
Đâu là đặc điểm của giống thuần chủng?
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dễ gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
-
Câu 13:
Đâu là tính đặc trưng của nhiễm sắc thể?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượngvà hình thái xác định)
D. Câu A và B đúng
-
Câu 14:
Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào sau đây?
A. Aa x Aa
B. Aa x AA
C. AA x aa
D. Aa x aa
-
Câu 15:
Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào là đúng?
A. A + G = T + X
B. A + T + G = A + T + X
C. A = T; G = X
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 16:
Một phân tử mARN có U= 1200 bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclcôtit trong phân tử mARN đó sẽ là bao nhiêu?
A. 6000 nuclêôtit
B. 1200 nuclêôtit
C. 3000 nuclêôtit
D. 12.000 nuclêôtit
-
Câu 17:
Cho biết màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định. Theo dõi sự di truyền màu sắc của hoa này, người ta được những kết quả sau:
Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng, 25,0% hoa trắng
Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
D. Câu C và B đúng
-
Câu 18:
Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dụng nào?
A. Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền
B. Tạo dòng thuần chủng
C. Lai phân tích cơ thể P
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
-
Câu 19:
Nội dung nào không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền
-
Câu 20:
Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ
B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố
D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ
-
Câu 21:
Thế nào là hiện tượng đồng tính?
A. Hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau
B. Hiện tượng các cơ thể lai chỉ mang tính trạng có ở một bên bố hay mẹ
C. Hiện tượng các cơ thể lai mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
D. Hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng có ở cả bố và mẹ
-
Câu 22:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách nào?
A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau
B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản
C. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn
D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn
-
Câu 23:
Khi tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu nào?
A. Lai với F1
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
D. Lai trở lại với bố mẹ
-
Câu 24:
Cơ thể nào không phải là cơ thể đồng hợp?
A. DD
B. AaDD
C. aaBB
D. dd
-
Câu 25:
Ở đậu Hà Lan: hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội, hạt xanh, vỏ nhăn là tính trạng lặn. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là gì?
A. Hạt xanh, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt vàng, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
-
Câu 26:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở điểm nào?
A. Con lai luôn đồng tính
B. Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
-
Câu 27:
Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông, chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Chuột lông đen, ngắn thế hệ sau có kiểu gen?
A. AABB
B. AaBb
C. AaBB
D. AABb
-
Câu 28:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là bao nhiêu?
A. 6
B. 8
C. 12
D. 16
-
Câu 29:
Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 9 loại
-
Câu 30:
NST có hình thái và kích thước ra sao?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ
B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 31:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
-
Câu 32:
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
-
Câu 33:
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào?
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
-
Câu 34:
Đâu là điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào?
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
-
Câu 35:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, trong đó NST nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
-
Câu 36:
Thế nào là giao tử?
A. Tế bào sinh dục đơn bội
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín
C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 37:
Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được kết quả như thế này?
A. 1 trứng và 3 thể cực
B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực
D. 4 thể cực
-
Câu 38:
Kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành bao nhiêu hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
-
Câu 39:
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
-
Câu 40:
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi các yếu tố nào?
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST
B. Số lượng, hình thái NST
C. Số lượng, cấu trúc NST
D. Số lượng không đổi