Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 6 KNTT năm 2023-2024
Trường THCS Lương Thế Vinh
-
Câu 1:
Khu vực nào sau đây thuộc khu vực của nhà ở?
A. Nơi cất giữ đồ dùng dạy học
B. Nơi đóng phí
C. Nơi ngủ nghỉ của các thành viên trong gia đình
D. Nơi làm thủ tục, hồ sơ
-
Câu 2:
Nhà ở của Việt Nam có bao nhiêu dạng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Vai trò của nhà ở đối với con người là gì?
A. Để ở, bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
B. Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, không để ở.
C. Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, không phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 4:
Nhà ở có đặc điểm chung về
A. Kiến trúc và màu sắc.
B. Cấu tạo và cách bố trí không gian bên trong.
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. Kiến trúc và cách bố trí không gian bên trong.
-
Câu 5:
Nhà ở có đặc điểm chung về
A. Kiến trúc và màu sắc.
B. Cấu tạo và cách bố trí không gian bên trong.
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. Kiến trúc và cách bố trí không gian bên trong.
-
Câu 6:
Nhà ở có vai trò vật chất vì:
A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
-
Câu 7:
Phòng khách của ngôi nhà có chức năng gì?
A. Là nơi ngủ nghỉ của các thành viên
B. Là nơi nấu ăn của gia đình
C. Là nơi tiếp khách, xem truyền hình, nghe nhạc, giải trí của các thành viên
D. Là nơi vệ sinh cá nhân
-
Câu 8:
Phần nào sau đây của ngôi nhà nằm dưới sâu mặt đất?
A. Khung nhà
B. Mái nhà
C. Sàn nhà
D. Móng nhà
-
Câu 9:
Kiểu nhà nào sau đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?
A. Nhà chung cư
B. Nhà nổi
C. Nhà sàn
D. Nhà mặt phố
-
Câu 10:
Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt nào?
A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
-
Câu 11:
Dòng nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam?
A. Ở thành thị, nhà ở thường là nhà cấp bốn, gồm nhà chính, nhà phụ và sàn. Nhà chính thường quay về hướng nam.
B. Ở thành thị, nhà ống là kiến trúc phổ biến, thường được xây dựng hướng ra mặt đường phố để vừa làm chỗ ở, vừa làm kinh doanh.
C. Ở miền núi, nhà sàn là phổ biến, là kiến trúc truyền thống của người dân tộc ở vùng cao.
D. Nhà ở chung cư được xây dựng thành các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu giải trí...
-
Câu 12:
Vì sao nhà ở mặt phố thường được thiết kế nhiều tầng?
A. Vì nhà nhiều tầng có giá trị thẩm mĩ, sang trọng hơn
B. Vì nhiều người thích ở trên cao
C. Mật độ dân cư cao nên chú trọng tiết kiệm đất, tận dụng không gian theo chiều cao
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 13:
Phần không gian trong ngôi nhà được giới hạn bằng vật nào?
A. Bức tường hoặc hàng cột
B. Xà nhà
C. Sàn nhà
D. Cửa ra vào
-
Câu 14:
Nhà ở nông thôn không có đặc điểm nào?
A. Có 2 nhà: nhà chính và nhà phụ
B. Chuồng trại chăn nuôi xây chung với nhà chính
C. Chuồng trại chăn nuôi và vệ sinh thường xa nhà, tránh hướng gió
D. Nhà phụ có bếp, chỗ để dụng cụ
-
Câu 15:
Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Trung du Bắc Bộ.
-
Câu 16:
Nhà sàn phù hợp với những vùng nào ở nước ta?
A. Các vùng núi Tây Nguyên, Tây Bắc
B. Vùng nhiều kênh rạch miền Tây Nam Bộ
C. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
D. Vùng đồng bằng sông Hồng
-
Câu 17:
Khu vực tiếp khách cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Kín đáo, sạch sẽ, có thể xa nhà ở, cuối hướng gió
B. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp, trung tâm
C. Yên tĩnh, kín đáo, sáng sủa
D. Sạch sẽ, thoáng mát
-
Câu 18:
Vật liệu nào kết hợp với xi măng, nước tạo ra vữa xây dựng?
A. Mùn cưa
B. Cát
C. Đá
D. Sỏi
-
Câu 19:
Đá nhỏ kết hợp với xi măng, nước tạo thành
A. Bê tông
B. Vữa xây dựng
C. Đá vôi
D. Gạch
-
Câu 20:
“Thiết kế, tổ chức thi công, kiểm tra giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế” là công việc của
A. Thợ xây
B. Kỹ sư cầu đường
C. Kỹ sư xây dựng
D. Kiến trúc sư
-
Câu 21:
Vật liệu nào sau đây không dùng để làm tường nhà?
A. Ngói
B. Tre
C. Gạch ống
D. Gỗ
-
Câu 22:
Bước hoàn thiện gồm những công việc chính nào?
A. Trát và sơn tường
B. Lắp khung cửa
C. Xây tường
D. Cán nền, làm mái
-
Câu 23:
Công việc nào dưới đây nằm trong bước thiết kế?
A. Xây tường
B. Lập bản vẽ
C. Cán nền
D. Lắp đặt các thiết bị điện, nước, nội thất
-
Câu 24:
Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng
A. Hỗn hợp xi măng, cát, nước
B. Hỗn hợp đá, xi măng, nước
C. Xi măng
D. Hỗn hợp cát, nước
-
Câu 25:
Những vật liệu sau đây dùng để đúc thành trụ cốt thép
A. Xi măng
B. Cát, xi măng
C. Thép, cát, xi măng
D. Gạch, cát, xi măng
-
Câu 26:
Chỉ ra phát biểu sai dưới đây
A. Thép có khả năng chịu nén và chịu kéo cao
B. Bê tông có khả năng chịu nén và chịu kéo cao
C. Vật liệu cây dựng gồm nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên và nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo
D. Thép và bê tông là hai loại vật liệu chính được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà cao tầng, hiện đại
-
Câu 27:
Nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên là
A. Bùn đất, cát, đá, thạch anh, gỗ, tre
B. Bùn đất, cát, đá hoa, sỏi, gỗ, tre
C. Cát, đá, sỏi, gạch nung, gỗ tre
D. Bùn đất, cát, đá, sỏi, gỗ, tre
-
Câu 28:
Nhận định nào sai về vật liệu làm nhà?
A. Vật liệu ảnh hưởng đến tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình
B. Gạch nung, thép, kính, thạch cao... là những vật liệu xây dựng tự nhiên
C. Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo có thể kết hợp với nhau để xây dựng lên những ngôi nhà vừa bền vững vừa thẩm mĩ
D. Các loại vật liệu như tre, nứa, lá ... thường được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản
-
Câu 29:
Nội thất là gì?
A. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên ngoài của ngôi nhà.
B. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên trong của ngôi nhà.
C. Là những đồ đạc trang trí bên trong ngôi nhà
D. Là những vật thể còn thô sơ
-
Câu 30:
Thứ tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà là:
A. Thiết kế → hoàn thiện → thi công thô
B. Thiết kế → thi công thô → hoàn thiện
C. Thi công thô → thiết kế → hoàn thiện
D. Hoàn thiện → thi công thô → thiết kế
-
Câu 31:
Đâu không phải hệ thống trong ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống an ninh, an toàn
B. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
C. Hệ thống nhúng
D. Hệ thống giải trí
-
Câu 32:
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh
A. Xử lý - chấp hành - nhận lệnh - hoạt động
B. Hoạt động - xử lý - chấp hành - nhận lệnh
C. Nhận lệnh - xử lý - chấp hành
D. Nhận lệnh - xử lý - chấp hành - hoạt động
-
Câu 33:
Chuông tự động kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà mô tả hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống an ninh, an toàn
B. Hệ thống chiếu sáng
C. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
D. Hệ thống giải trí
-
Câu 34:
Mô tả nào sau đây không chính xác khi nói về ngôi nhà thông minh?
A. Đèn sáng khi có người bật công tắc đèn
B. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng
C. Có màn hình cho biết hình ảnh của khách đang đứng ở cửa ra vào
D. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát
-
Câu 35:
Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn là
A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
-
Câu 36:
Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:
A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.
B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.
C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập.
-
Câu 37:
Máy thu hình tự động mở kênh truyền hình yêu thích mô tả hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống camera giám sát
B. Hệ thống giải trí thông minh
C. Hệ thống chiếu sáng thông minh
D. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
-
Câu 38:
Ý nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của ngôi nhà thông minh?
A. Các thiết bị lắp đặt, sử dụng trong ngôi nhà có công suất tiêu thụ điện năng thấp nhất
B. Có hệ thống điều khiển cho phép truy cập từ xa
C. Sử dụng cảm biến để giám sát các trạng thái của ngôi nhà như kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng.
D. Các thiết bị trong ngôi nhà có thể ghi nhớ thói quen của người sử dụng, tự thay đổi và cập nhật cài đặt sẵn cho phù hợp.
-
Câu 39:
Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như
A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet
-
Câu 40:
Mô tả sau đây ứng với hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh: Ở một vài nơi trong nhà, đèn tự động bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng.
A. Hệ thống camera giám sát
B. Hệ thống giải trí thông minh
C. Hệ thống chiếu sáng thông minh
D. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ