Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 6 năm 2020
Trường THCS Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 7,1 cm
B. 7,2 cm
C. 6,2 cm
D. 6,4 cm
-
Câu 2:
Một học sinh dùng đúng loại thước và ghi đúng kết quả chiều dài chiếc bàn học là 1902 mm. Hỏi thước mà bạn học sinh đó dùng có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
A. GHĐ 1,2 m; ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ > 1902 mm; ĐCNN 3 mm.
C. GHĐ 1 m; ĐCNN 0,5 mm.
D. GHĐ > 1902 mm; ĐCNN 1 mm.
-
Câu 3:
Trên một can nhựa, nhà sản xuất có ghi 3 lít. Con số này có nghĩa là:
A. Can đựng ít nhất là 3 lít
B. GHĐ của can là 3 lít
C. ĐCNN của can là 3 lít
D. Vừa là ĐCNN vừa là GHĐ của can
-
Câu 4:
Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là:
A. 4 cm3
B. 0,4 cm3
C. 50 cm3
D. 54 cm3
-
Câu 5:
Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay
A. Máy bay cấy cánh
B. Máy bay hạ cánh
C. Máy bay đang chuyển động thẳng, đều trên bầu trời
D. Máy bay đang lượn tròn đều
-
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây hai lực được gọi là cân bằng
A. Hai lực mạnh như nhau, cung phương nhưng ngược chiều
B. Hai lực tác dụng và hai vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều
C. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều
D. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương nưng ngược chiều
-
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang
C. Một vật dược thả rơi xuống
D. Một vật được ném thì bay lên cao
-
Câu 8:
Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật
-
Câu 9:
Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất
D. ĐCNN của cân là khooid lượng của quả cân lớn nhất
-
Câu 10:
Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng
A. Kilôgam
B. Gam
C. Lít
D. Lạng
-
Câu 11:
Chiều dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn chính xác nhất
A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
C. Thước có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm
D. Cả ba thước trên đều đo tốt như nhau
-
Câu 12:
Trong số các thước có GHĐ và ĐCNN dưới đây, thước nào thich hợp nhất để đo chiều dài cuốn sách vật lí 6
A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
D. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
-
Câu 13:
Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào dưới đây
A. 1 lít nước
B. 50 gam nước
C. 2 gam nước
D. 1 gam nước
-
Câu 14:
Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây:
A. Lựa chọn bình chia độ phù hợp
B. Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
C. Xác định kích thước của bình chia độ
D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi đo
-
Câu 15:
Trong các cách ghi kết quả đo với cân dòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng
A. 0,55kg
B. 5,5 lạng
C. 550g
D. Cả ba cách đều đúng
-
Câu 16:
Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyển sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây
A. Lực tác dụng của bàn vào mặt đất
B. Lực tác dụng của mặt đất vào bàn
C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách
D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn
-
Câu 17:
Dùng một bình chia độ GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo một vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nươc trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau
A. 5ml
B. 4ml
C. 0,4ml
D. 17,0ml
-
Câu 18:
Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau
A. Bình có ĐCNN 1cm3
B. Bình có ĐCNN 0,1cm3
C. Bình có ĐCNN 0,5cm3
D. Bình có ĐCNN 0,2cm3
-
Câu 19:
Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây
A. 1 m3
B. 1 dm3
C. 1 cm3
D. 1 mm3
-
Câu 20:
Dùng tay búng viên bi ve thứ nhất chuyển động đến va chạm vào viên bi ve thứ hai đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ hai chuyển động. Lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ hai là lực nào trong các lực sau đây
A. Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất
B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào viên bi thứ hai
C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất
D. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất
-
Câu 21:
Dụng cụ đo lực là
A. Cân Rôbecvan
B. Thước
C. Lực kế
D. Đồng hồ
-
Câu 22:
Dùng một que diêm đối sợi dây treo quả nặng đang nằm cân bằng thì quả nặng chuyển động rơi xuống. Giải thích tại sao
A. Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động cuẩ quả nặng
B. Quả nặng chịu tác động của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới
C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương triều của trọng lực
D. Dây đứt nên không còn lực nào tac dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ rơi tự do
-
Câu 23:
Chọn phát biểu đúng
A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đấtc nên vật đó
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái đất
C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó
D. Đơn vị trọng lượng là kg
-
Câu 24:
Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết
A. Khối lượng của hộp sữa
B. Trọng lượng của hộp sữa
C. Trọng lượng của sữa trong hộp
D. Khối lượng của sữa trong hộp
-
Câu 25:
Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy phong cao hơn Thu là
A. 6dm
B. 0,6dm
C. 0,6cm
D. 6cm
-
Câu 26:
Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu
A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng
B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào người
C. Lực của người tác dụng vào lốp xe
D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe
-
Câu 27:
Một học sinh muốn thiết kế một cần kéo nước từ giếng lên theo nguyên tắc đòn bẩy như hình với những yêu cầu sau: Có thể dùng lực 40N để kéo gàu nước nặng 140N. là khoảng cách từ điểm buộc dây kéo tới giá đỡ; O2O là khoảng cách từ điểm buộc dây gàu tới giá đỡ). Hỏi phải treo vào đầu dây kéo một vật nặng có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu? Biết cường độ của lực F1 lớn hơn cường độ của lực F2 bao nhiêu lần thì O1O nhỏ hơn O2O bấy nhiêu lần.
A. 2kg
B. 3kg
C. 4kg
D. 5kg
-
Câu 28:
Trong hình, những người Ai Cập cổ đại đang dùng dụng cụ được cấu tạo dựa trên nguyên tắc hoạt động của
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Đòn bẩy.
C. Đòn bẩy phối hợp với ròng rọc
D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
-
Câu 29:
Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Viên gạch đứng yên vì lí do nào sau đây
A. Không chịu tác dụng của lực nào
B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của của vật và lực hút của Trái đất
C. Chịu tác dụng của lực cản của nền nhà lớn hơn trọng lượng của vật
D. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực cản của nền nhà
-
Câu 30:
Có hai chiếc lực kế được móc vào nhau. Kéo đầu mút của lực kế bên phải để lực kế bên này chỉ 100N. lực kế còn lại sẽ chỉ
A. 100N
B. 50N
C. 200N
D. 100N