Choose the best answer
Câu 1 : You won an easy contest. You felt _____ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. boring: chán, buồn chán
B. sad: buồn
C. stressed: căng thẳng
D. delighted: vui mừng
You won an easy contest. You felt delighted.
Dịch: Bạn đã thắng một cuộc thi dễ dàng. Bạn cảm thấy vui mừng.
Đáp án D
Câu 2 : This square is our favourite place to hang out ______ we have space to skateboard.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. if: nếu
This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard.
Dịch: Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tôi để đi chơi vì chúng tôi có không gian để trượt ván.
Đáp án A
Câu 3 : This weekend we were going to the cinema ______ we watched an interesting film.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: in other that S V: để mà (chỉ mục đích)
This weekend we were going to the cinema in other that we watched an interesting film.
Dịch: Cuối tuần này, chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim khác mà chúng tôi đã xem một bộ phim thú vị.
Đáp án C
Câu 4 : I don’t remember exactly when my parents started _______ this workshop.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSet up: thành lập
I don’t remember exactly when my parents started set up this workshop.
Dịch: Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu thiết lập hội thảo này.
Đáp án B
Câu 5 : The last exhibition was not as ________ as.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Cấu trúc so + adj + as: là cấu trúc của so sánh ngang bằng với câu phủ định
=> The last exhibition was not so interesting as this one.
Tạm dịch: Triển lãm lần trước không thú vị bằng lần này.
Đáp án: A
Câu 6 : China is ______ the most populated country in the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChina is by far the most populated country in the world.
Tạm dịch: Trung Quốc cho đến nay là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 7 : I love going to this place ____ it’s quietest place in the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. so: vì vậy
B. though: mặc dù
C. so that: để mà
D. as: vì
I love going to this place as it’s quietest place in the city.
Tạm dịch: Tôi thích đến nơi này vì nó là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
Đáp án: D
Câu 8 : Which is the ____ in the world to live?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu so sánh nhất: in the world
So sánh nhất của tính từ good là the best
Which is the best in the world to live?
Tạm dịch: Nơi nào tốt nhất trên thế giới để sống?
Đáp án: B
Câu 9 : How did Mary use to go to school ________ she ________ a primary school girl?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHow did Mary use to go to school when she was a primary school girl?
Tạm dịch: Mary đã từng đến trường như thế nào khi còn là một nữ sinh tiểu học?
Đáp án: B
Câu 10 : Jane and her family have lived in Glasgow _______ 5 years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong thì hiện tại hoàn thành ta chú ý:
- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian
=> Jane and her family have lived in Glasgow for 5 years.
Tạm dịch: Jane và gia đình đã sống ở Glasgow được 5 năm.
Đáp án: B
Câu 11 : Computer is one of the most important _______ of the 20th century.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một danh từ
Computer is one of the most important inventions of the 20th century.
Tạm dịch: Máy tính là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20.
Đáp án: A
Câu 12 : This lesson _______ carefully.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: S + modal verb + be + V-ed/V3
This lesson must be learned carefully.
Tạm dịch: Bài học này phải được học cẩn thận.
Đáp án: D
Câu 13 : First, she asked me what _______, and where I came from.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiFirst, she asked me what my name was, and where I came from.
Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy hỏi tôi tên tôi là gì và tôi đến từ đâu.
Đáp án: C
Câu 14 : They are going __________ a new hospital in the area.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: be going to V nguyên mẫu: nói về dự định đã có kế hoạch rõ ràng trong tương lai
Trong câu này ta chia ở hình thức chủ động
They are going to build a new hospital in the area.
Tạm dịch: Họ sẽ xây dựng một bệnh viện mới trong khu vực.
Đáp án: B
Câu 15 : He drove ________ and had an accident.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau động từ "drove" ta cần một trạng từ
Dựa vào nghĩa ta thấy cả hai đáp án A và B đều hợp lí
He drove fast / carelessly and had an accident.
Tạm dịch: Anh ta lái xe nhanh / bất cẩn và gặp tai nạn.
Đáp án: D
Câu 16 : Cambridge University ________ in the 12th century.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì quá khứ đơn: in the 12th century.
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/V3
Cambridge University was founded in the 12th century.
Tạm dịch: Đại học Cambridge được thành lập vào thế kỷ 12.
Đáp án: A
Câu 17 : Wearing uniforms helps students feel equal in many ways _______ they are rich or poor.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWearing uniforms helps students feel equal in many ways whether they are rich or poor.
Tạm dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng ở nhiều mặt, dù họ giàu hay nghèo.
Đáp án: A
Câu 18 : His last job was a bank manager, _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu hỏi đuôi
Vế đã cho ở hình thức khẳng định, nên câu hỏi đuôi ta dùng hình thức phủ định
Chủ ngữ "His last job" được thay thế bằng "it"
His last job was a bank manager, wasn’t it?
Tạm dịch: Công việc cuối cùng của anh ấy là giám đốc ngân hàng, phải không?
Đáp án: A
Câu 19 : She was ________ the present on her 14th birthday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/V3
She was given the present on her 14th birthday.
Tạm dịch: Cô ấy đã được tặng món quà vào ngày sinh nhật thứ 14 của mình.
Đáp án: D
Câu 20 : Everyday I go to work ______ bus ______ 6 o’clock in the morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBy + phương tiện giao thông
At + giờ cụ thể
Everyday I go to work by bus at 6 o’clock in the morning.
Tạm dịch: Hàng ngày tôi đi làm bằng xe buýt lúc 6 giờ sáng.
Đáp án: D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023
Trường THCS Lê Hồng Phong