Choose the best option (A, B, C or D)
Câu 5 : Which is ________ house in this village?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: So sánh nhất đối với tính từ ngắn “big”: the + Adj + est
Which is the biggest house in this village?
Tạm dịch: Ngôi nhà nào lớn nhất trong ngôi làng này?
Chọn A
Câu 6 : Peter ________ a bike, now he has a car.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Dựa vào nghĩa của câu chọn B
Tạm dịch: Peter đã từng có một chiếc xe đạp, bây giờ anh ấy có một chiếc ô tô.
Chọn B
Câu 7 : My brother passed his final exams thanks to encouragements from my family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích các đáp án:
A. Praise: lời khen
B. Confidence: sự tự tin
C. Assurance: sự đảm bảo
D. Support = Encouragement
Chọn D
Câu 8 : The 22nd SEA Games _______ a good impression on sports enthusiasts.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMake a good impression on sb: để lại ấn tượng tốt với ai
The 22nd SEA Games made a good impression on sports enthusiasts.
Tạm dịch: SEA Games 22 đã tạo ấn tượng tốt với những người đam mê thể thao.
Chọn D
Câu 9 : You look __________ you haven’t slept.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou look as if you haven’t slept.
Cụm từ: as if: như thể là
Tạm dịch: Bạn trông như thể bạn chưa ngủ.
Chọn D
Câu 10 : I must ask my parents __________ permission before I can go with you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAsk sb for permission to V: xin phép ai làm gì
I must ask my parents for permission before I can go with you.
Tạm dịch: Tôi phải xin phép bố mẹ tôi trước khi tôi có thể đi với bạn.
Chọn B
Câu 11 : This man __________ all his life to science.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saidedicate sth to sth: cống hiến cái gì cho cái gì
This man dedicated all his life to science.
Tạm dịch: Người đàn ông này đã cống hiến cả cuộc đời mình cho khoa học.
Chọn B
Câu 12 : An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiResult in nghĩa là làm cho một tình huống cụ thể nào đó xảy ra dẫn đến kết quả gì.
⇒ Result in = lead to
Tạm dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên đoàn Chữ thập đỏ.
Chọn C
Câu 13 : We _______ for some hours before we _______ that we had lost our way.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe had been walking for some hours before we realized that we had lost our way.
Diễn tả một sự kiện kéo dài liên tiếp trong một khoảng thời gian (for some hours)
Cấu trúc Before ở quá khứ thường dùng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi bộ được vài giờ trước khi nhận ra rằng mình đã lạc đường.
Chọn C
Câu 14 : _________ we move into the new house, we will have a party.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề chính diễn tả thời gian trong tương lai, mệnh đề chỉ thời gian sẽ ở hiện tại
As soon as we move into the new house, we will have a party.
Tạm dịch: Ngay sau khi chúng tôi chuyển đến ngôi nhà mới, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc.
Chọn C
Câu 15 : People are watching the __________ of gymnastics competitors.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau mạo từ "the" ta dùng một danh từ, loại A và D
- Performance (n): màn trình diễn
- Performer (n): người biểu diễn
Dựa vào nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Mọi người đang theo dõi màn trình diễn của các vận động viên thể dục dụng cụ.
Chọn B
Câu 16 : John passed his exam with a distinction. __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDùng cấu trúc must have Vpp để diễn tả một dự đoán chắc chắn dựa trên những dấu hiệu của sự việc
John passed his exam with a distinction. He must have studied very hard.
Tạm dịch: John đã vượt qua kỳ thi của mình với điểm xuất sắc. Anh ấy hẳn đã học rất chăm chỉ.
Chọn C
Câu 17 : John still feels like a cigarette though he gave __________ smoking a few years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGive up: từ bỏ làm gì
John still feels like a cigarette though he gave up smoking a few years ago.
Tạm dịch: John vẫn cảm thấy thích thuốc lá mặc dù anh ấy đã bỏ hút thuốc cách đây vài năm.
Chọn B
Câu 18 : Remember to __________ your shoes when you come to a Japanese house.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTake off one's shoes: cởi giày
Remember to take off your when you come to a Japanese house.
Tạm dịch: Hãy nhớ cởi bỏ giày khi đến nhà người Nhật.
Chọn C
Câu 19 : Peter: “Jane, it’s too dark in here.” Mary: “Well, what can I do for you?” Peter: “ __________.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPeter: “Jane, it’s too dark in here.”
Mary: “Well, what can I do for you?”
Peter: “ Turn on the light, please..”
Tạm dịch:
Peter: “Jane, ở đây tối quá.”
Mary: “Chà, tôi có thể giúp gì cho bạn?”
Peter: “Làm ơn bật đèn lên..”
Chọn D
Câu 20 : Jack: “Your cousin is very beautiful, Paul.” Jerry: “Of course. __________. Her mother used to win a beauty contest in her city.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJack: “Your cousin is very beautiful, Paul.”
Jerry: “Of course. She takes after her mother. Her mother used to win a beauty contest in her city.”
Tạm dịch:
Jack: “Em họ của anh rất đẹp, Paul.”
Jerry: “Tất nhiên. Cô ấy giống mẹ của mình. Mẹ cô ấy đã từng giành chiến thắng trong một cuộc thi sắc đẹp ở thành phố của cô ấy.”
Chọn C
Câu 21 : Jason: “My brother’s coughed a lot recently.” Peter: “Does he smoke?” Jason: “Yes, a lot.” Peter: “__________?” Jason: “Well, it’s a good idea. I’ll tell him about that.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJason: “My brother’s coughed a lot recently.”
Peter: “Does he smoke?”
Jason: “Yes, a lot.”
Peter: “Why doesn’t he give up smoking?”
Jason: “Well, it’s a good idea. I’ll tell him about that.”
Tạm dịch:
Jason: “Gần đây anh trai tôi ho rất nhiều.”
Peter: “Anh ấy có hút thuốc không?”
Jason: “Vâng, rất nhiều.”
Peter: “Tại sao anh ấy không bỏ hút thuốc?”
Jason: “Chà, đó là một ý kiến hay. Tôi sẽ nói với anh ấy về điều đó.
Chọn A
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2023 - 2024
Trường THPT Tây Thạnh