Choose A, B, C or D that is the best fit for each sentence
Câu 1 : When you are in the swimming pool, play ........... and listen to the pool lifeguards .........
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen you are in the swimming pool, play safely and listen to the pool lifeguards carefully.
Cả hai chỗ trống cần điền đều cần một trạng từ
Dịch: Khi bạn ở trong hồ bơi, hãy chơi một cách an toàn và cẩn thận lắng nghe nhân viên cứu hộ của hồ bơi.
Chọn D
Câu 2 : Before I moved here. I .................... in the country.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBefore I moved here. I lived in the country.
Dịch: Trước khi chuyển đến đây, tôi đã ở quê.
Chọn B
Câu 3 : What kind of ...........do you like? - I like cartoons.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhat kind of films do you like? I like cartoons.
Dựa vào câu trả lời có đề cập đến "cartoons" nên ta chọn đáp án là "films"
Dịch: Bạn thích thể loại phim gì? Tôi thích phim hoạt hình.
Chọn A
Câu 4 : I don't like American football, and ……………..
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI don't like American football, and ……………..
My friend doesn't like it, either => diễn tả sự đồng tình ở thể phủ định
Dịch: Tôi không thích bóng bầu dục Mỹ, và bạn tôi cũng không thích nó.
Chọn B
Câu 5 : We …………. swim when we were only eight.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe could swim when we were only eight.
Dùng "could" chỉ khả năng có thể làm được trong quá khứ "we were only eight".
Dịch: Chúng tôi có thể bơi khi mới tám tuổi.
Chọn C
Câu 6 : They ................. English last Monday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: last Monday => dùng thì quá khứ đơn
Công thức ở dạng phủ định như sau: S + didn't + V nguyên mẫu
They didn’t learn English last Monday.
Dịch: Họ không học Tiếng Anh vào thứ Hai tuần trước.
Chọn B
Câu 7 : Ngan .................... TV yesterday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: yesterday => dùng thì quá khứ đơn
Công thức ở dạng phủ định như sau: S + didn't + V nguyên mẫu
Ngan didn’t watch TV yesterday.
Dịch: Ngân đã không xem TV hôm qua.
Chọn B
Câu 8 : I am …………. that you and your family are well.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI am pleased that you and your family are well.
Dịch: Tôi rất vui vì bạn và gia đình của bạn đang khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại không hợp về nghĩa:
A. sad: buồn
B. nervous: lo lắng
D. with pleasure: sai ngữ pháp
Chọn C
Câu 9 : I drink ................ coffee than you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: so sánh hơn
I drink less coffee than you.
Dịch: Tôi uống ít cà phê hơn bạn.
Chọn B
Câu 10 : My homework ...................... about 2 hours a day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy homework takes about 2 hours a day.
Dịch: Bài tập về nhà của tôi mất khoảng 2 giờ một ngày.
Chọn A
Câu 11 : You should .......... more attention in class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou should pay more attention in class.
Cấu trúc: should + V nguyên mẫu (nên làm gì)
Dịch: Bạn nên chú ý nhiều hơn trong lớp học.
Chọn D
Câu 12 : We called the mechanic when our car .......................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe called the mechanic when our car broke down.
Break down: hư hỏng
Dịch: Chúng tôi đã gọi thợ khi chiếc xe của chúng tôi bị hỏng.
Chọn A
Câu 13 : Lan’s mother asked her to add …………… salt to the soup.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLan’s mother asked her to add a little salt to the soup.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Dịch: Mẹ của Lan yêu cầu cô thêm một chút muối vào súp.
Chọn D
Câu 14 : Spinach is very good ……………. you, but you must wash it ……………….
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSpinach is very good for you, but you must wash it carefully.
Be good for: tốt cho ai
Chỗ trống thứ hai cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "wash"
Dịch: Cải bó xôi rất tốt cho sức khỏe nhưng bạn phải rửa thật kỹ.
Chọn D
Câu 15 : Sugar is a .............. food. We need it to live.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSugar is a healthy food. We need it to live.
Dịch: Đường là một loại thực phẩm lành mạnh. Chúng ta cần nó để sống.
Chọn B
Câu 16 : My father is …………….…… person in my family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy father is the most intelligent person in my family.
Cấu trúc so sánh nhất của tính từ dài vần: S + be + the most Adj-dài vần + ............
Dịch: Cha tôi là người thông minh nhất trong gia đình tôi.
Chọn D
Câu 17 : Your new friend, Minh, is a ……………. driver. He often drives …………….……
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYour new friend, Minh, is a careless driver. He often drives carelessly.
Chỗ trống thứ nhất ta cần tính từ (bổ nghĩa cho danh từ); chỗ trống thứ hai ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Dịch: Bạn mới của bạn, Minh, là một người lái xe bất cẩn. Anh ấy thường lái xe bất cẩn.
Chọn D
Câu 18 : My teacher of literature was born …………….……
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy teacher of literature was born in October, 1975.
Trước tháng + năm ta dùng giới từ "in"
Dịch: Cô giáo dạy văn của tôi sinh tháng 10 năm 1975.
Chọn D
Câu 19 : Last year, my brother never went to school late and …………….……
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLast year, my brother never went to school late and neither did I.
Dịch: Năm ngoái, anh trai tôi không bao giờ đi học muộn và tôi cũng vậy.
Chọn C
Câu 20 : He is famous for……………. his team to the victory in the Champion League.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe is famous for leading his team to the victory in the Champion League.
Dịch: Anh ấy nổi tiếng với việc dẫn dắt đội của mình đến chiến thắng trong Champion League.
Chọn B
Câu 21 : ……………. people are watching this event all over the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMillions of people are watching this event all over the world.
Millions of: Hàng triệu
Dịch: Hàng triệu người đang theo dõi sự kiện này trên khắp thế giới.
Chọn C
Câu 22 : Giving a book report before the class is an interesting …………….……
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiving a book report before the class is an interesting activity.
Dịch: Trao đổi bài thu hoạch đọc sách trước lớp là một hoạt động thú vị.
Chọn B
Câu 23 : You must pay more …………… to the lessons in class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou must pay more attention to the lessons in class.
Cụm từ: pay attention to: tập trung, chú ý
Dịch: Bạn phải chú ý hơn đến các bài học trên lớp.
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022
Trường THCS Hoàng Văn Thụ