Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences
Câu 11 : When finishing an undergraduate course successfully, students can get a ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
- Master's degree: bằng thạc sỹ
- Doctoral degree = doctorate: bằng tiến sỹ
- Bachelor’s degree: bằng cử nhân
=> When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree.
Tạm dịch: Khi hoàn thành một khóa học đại học thành công, các học sinh có thể nhận được bằng cử nhân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 : Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, từ loại
Await = wait for somebody/something: chờ đợi cái gì
Sau động từ “await” cần một danh từ.
- Excavate (v): khai quật
- Excavation (n): sự khai quật
=> Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting excavation.
Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di tích được chôn dưới lăng mộ và đang chờ khai quật.
Câu 13 : Neil Armstrong, the first person to _____ foot on the moon, reported that the surface of the moon was fine and powdery.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về mệnh đề quan hệ
Cụm từ: set foot: đặt chân lên
Tạm dịch: Neil Armstrong, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, cho rằng bề mặt của nó rất mịn và có nhiều bột.
Ta thấy trong câu có hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ ‘to set foot’ (to V).
Câu 14 : The top three world sports ____are apparently the Olympic Games, FIFA World Cup and the Rugby World Cup.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe top three world sports events are apparently the Olympic Games, FIFA World Cup and the Rugby World Cup.
Dịch: Ba sự kiện thể thao hàng đầu thế giới dường như là Thế vận hội Olympic, FIFA World Cup và World Cup Rugby.
Chọn C
Câu 15 : Everybody agreed that the party was a big _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một danh từ
Everybody agreed that the party was a big success.
Dịch: Mọi người đều đồng ý rằng buổi tiệc đã thành công tốt đẹp.
Câu 16 : The school uses a combination of modern and _____ methods for teaching reading.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. traditional (a): truyền thống
B. popular (a): phổ biến
C. new (a): mới
D. unique (a): độc đáo
Dịch: Trường học sử dụng sự kết hợp giữa phương pháp hiện đại và truyền thống để giảng dạy những môn học.
Câu 17 : Harriet Shaw was the name of the girl _______ he wanted to give a valentine’s present to.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHarriet Shaw was the name of the girl whom he wanted to give a valentine’s present to.
Dịch: Harriet Shaw là tên của cô gái mà anh muốn tặng quà cho ngày lễ tình nhân.
Chọn B
Câu 18 : Your sister doesn’t like coffee, _______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYour sister doesn’t like coffee, does she?
Kiến thức về câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn
Vế đã cho ở dạng phủ định "doesn’t" nên câu hỏi đuôi phải chuyển qua dạng khẳng định.
Đáp án đúng là D
Dịch: Em gái của bạn không thích cà phê, phải không?
Câu 19 : Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for _______ and development.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. research (n): sự nghiên cứu
B. promotion (n): sự đẩy mạnh, sự xúc tiến
C. growth (n): sự lớn mạnh, sự phát triển
D. conservation (n): sự giữ gìn, sự bảo tồn
=> Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for conservation and development.
Tạm dịch: Cát Bà cũng rất phong phú về các lễ hội và truyền thống văn hóa có tiềm năng cao để bảo tồn và phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20 : It is not easy at all to get a good job without any___________ qualifications.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. favourite (adj): ưa thích, yêu thích
B. great (adj): tuyệt, lớn, vĩ đại
C. social (adj): thuộc xã hội, có tính chất xã hội
D. academic (adj): thuộc học viện, thuộc trường đại học
=> It is not easy at all to get a good job without any academic qualifications.
Tạm dịch: Hoàn toàn không dễ một chút nào để có một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21 : All the students ______ for their academic transcripts all this week, but they ______ them yet.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này nhấn mạnh kết quả của hành động.
Công thức: S + have/ has PII
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động xảy ra ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Công thức: S + have/ has been Ving
Dấu hiệu: “all this week” => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, “yet” => thì hiện tại hoàn thành
=> All the students have been waiting for their academic transcripts all this week, but they haven’t received them yet.
Tạm dịch: Tất cả các sinh viên đã chờ đợi bảng điểm học tập của họ trong suốt cả tuần này, nhưng họ chưa nhận được chúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22 : He said that if he had more free time, he ________ me the following day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu gián tiếp
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ (said) ta thực hiện đổi ngôi và lùi thì động từ.
Will => would
He said that if he had more free time, he would visit me the following day.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng nếu có nhiều thời gian rảnh, anh ấy sẽ đến thăm tôi vào ngày hôm sau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23 : Let’s have a pizza, _________?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt: Let’s + V(dạng nguyên thể), shall we?
Let’s have a pizza, shall we?
Tạm dịch: Chúng ta cùng đi uống nước, được không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24 : I ___ for the university’s reply about entry requirements for a whole week. I hope to receive it soon.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động xảy ra ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Công thức: S + have/ has been Ving
Dấu hiệu: for a whole week
I have been waiting for the university’s reply about entry requirements for a whole week. I hope to receive it soon.
Tạm dịch: Tôi đã chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu nhập học trong cả tuần. Tôi hy vọng sẽ sớm nhận được nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25 : ________ trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (they) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động; Having P2 khi hành động mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại
- Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động; Having been P2 khi hành động mang nghĩa bị động và xảy ra trước hành động còn lại
Câu đầy đủ: After they have planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.
Having planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.
Tạm dịch: Sau khi trồng cây quanh nhà ở phía nam và phía tây, họ có thể tiết kiệm tới khoảng 250 đô la một năm cho việc làm mát và sưởi ấm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26 : The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia __________ of large limestone blocks.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/P2 khi mệnh đề dạng bị động
- to V khi trước danh từ có các dấu hiệu: the only, the + số thứ tự, so sánh nhất,... => to be P2 khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia that is constructed of large limestone blocks.
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia to be constructed of large limestone blocks.
Tạm dịch: Thành cổ của nhà Hồ là tòa thành bằng đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27 : If you try to mix oil and water, the oil _________ to the top and the water to the bottom.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên đúng, một chân lý.
Công thức: If + S + V(s/es), S + V (e/es)
If you try to mix oil and water, the oil goes to the top and the water to the bottom.
Tạm dịch: Nếu bạn cố gắng trộn dầu và nước, dầu sẽ lên trên cùng và nước sẽ xuống dưới đáy.
Câu 28 : Te first book __________ on my summer reading list is “War and Peace”.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn ở đây dùng to V khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa (only,last,…), số thứ tự (first, second…).
The first book to read on my summer reading list is “War and Peace”.
Tạm dịch: Quyển sách đọc đầu tiên trong danh sách đọc sách mùa hè của tôi là “Chiến tranh và Hòa bình”.
Câu 29 : Take a short break! You ________ all day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu: all day (suốt cả ngày)
Công thức: S + have/has (not) been V-ing
Take a short break! You have been working all day.
Tạm dịch: Nghỉ ngơi một chút đi! Bạn đã làm việc suốt cả ngày rồi.
Câu 30 : Some of the participants ________ to the conference couldn’t come because of the bad weather.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Đề bài đã có chủ ngữ “Some of the participants” và động từ chính “couldn’t come” nên thành phần câu đang bị thiếu là mệnh đề quan hệ rút gọn, cụ thể là mệnh đề rút gọn mang nghĩa bị động. => dùng Ved/V3
Câu đầy đủ: Some of the participants who were invited to the conference couldn’t come because of the bad weather.
Câu rút gọn: Some of the participants invited to the conference couldn’t come because of the bad weather.
Tạm dịch: Một số người được mời tham dự hội nghị không thể đến được vì thời tiết xấu.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trãi