Choose the correct answer A, B, C or D
Câu 1 : What should we do to _______ electricity?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: save electricity: tiết kiệm điện
Dịch: Chúng ta nên làm gì để tiết kiệm điện?
Chọn C
Câu 2 : I ______ to go to school 3 years ago. Now I go to school on foot.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI used to cycle to go to school 3 years ago. Now I go to school on foot.
⇒ Used to là cấu trúc được sử dụng để nói tới một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà không xảy ra trong hiện tại nữa.
Dịch: Tôi đã từng đạp xe để đi học cách đây 3 năm. Bây giờ tôi đi bộ đến trường.
Chọn A
Câu 3 : Give a ______ before you turn left or right.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGive a signal before you turn left or right.
Dịch: Ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.
Chọn D
Câu 4 : In spite of ___________ poor, he still helps the street children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIn spite of being poor, he still helps the street children.
Cấu trúc: In spite of + N/V-ing: mặc dù
Dịch: Dù nghèo khó nhưng anh vẫn giúp đỡ trẻ em lang thang cơ nhỡ.
Chọn C
Câu 5 : We believe that urban transport pods can travel ______ around 30kph.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe believe that urban transport pods can travel at around 30kph.
Dịch: Chúng tôi tin rằng các phương tiện giao thông đô thị có thể di chuyển với tốc độ khoảng 30 km / h.
Chọn B
Câu 6 : We are looking for cheap, clean and _________ source of energy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe are looking for cheap, clean and effective source of energy.
Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.
Chọn A
Câu 7 : Teacher: “May I introduce myself to you. My name’s John Smith.” Student: “____. I’m Anne Hathaway.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTeacher: “May I introduce myself to you. My name’s John Smith.”
Student: “Pleased to meet you. I’m Anne Hathaway.”
Dịch: Giáo viên: “Thầy có thể giới thiệu bản thân với các bạn được không. Tên thầy là John Smith.”
Sinh viên: “Rất vui được gặp thầy ạ. Em tên là Anne Hathaway. ”
Chọn D
Câu 8 : A friend of ______ is coming to stay with me next month.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA friend of mine is coming to stay with me next month.
Dịch: Một người bạn của tôi sẽ đến ở với tôi vào tháng tới.
Chọn D
Câu 9 : ____________ often is Burning Festival held? - It’s held every year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHow often is Burning Festival held? - It’s held every year.
=> How often: dùng để hỏi tần suất thường xuyên thực hiện một hành động nào đó
Dịch: Lễ hội Đốt được tổ chức thường xuyên không? - Nó được tổ chức hàng năm.
Chọn D
Câu 10 : Do you think it will be (an) _____________, green way to travel?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDo you think it will be a convenient, green way to travel?
Dịch: Bạn có nghĩ rằng đó sẽ là một con đường xanh và thuận tiện để đi du lịch?
Chọn A
Câu 11 : At 3 o’clock tomorrow afternoon, I ____________ the meeting on Climate Change.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAt 3 o’clock tomorrow afternoon, I will be attending the meeting on Climate Change.
Dấu hiệu: At 3 o’clock tomorrow afternoon (thì tương lai tiếp diễn)
Cấu trúc: Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Dịch: Vào lúc 3 giờ chiều mai, tôi sẽ tham dự cuộc họp về Biến đổi khí hậu.
Chọn D
Câu 12 : Wind power is the most promising ____________ source of energy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWind power is the most promising alternative source of energy.
Dịch: Năng lượng gió là nguồn năng lượng thay thế hứa hẹn nhất.
Chọn D
Câu 13 : We will use more ____________ energy in the future.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe will use more solar energy in the future.
Dịch: Chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.
Chọn A
Câu 14 : The Segway, which is a _____________ vehicle, will be a success.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe Segway, which is a two-wheel vehicle, will be a success.
Chỗ trống cần điền là một tính từ
Dịch: Segway, một chiếc xe hai bánh, sẽ là một thành công.
Chọn D
Câu 15 : This is Linda’s hat, and those shoes are ____________, too.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThis is Linda’s hat, and those shoes are hers, too.
Kiến thức về đại từ sở hữu: hers: của cô ấy
Dịch: Đây là mũ của Linda và đôi giày đó cũng là của cô ấy.
Chọn B
Câu 16 : We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are ______________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- environmentally (adv) thuộc về môi trường
- friendly (adj) thân thiện
Ta có trật từ ngữ pháp adv- adj đứng liền nhau => environmentally friendly: thân thiện môi trường
=> We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are environmentally friendly.
Tam dịch: Chúng tôi cố gắng làm cho tương lai xanh bằng cách sử dụng các phương tiện hoặc các loại năng lượng thân thiện với môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17 : If we go on ____________ electricity, we will have to pay a lot next month.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf we go on wasting electricity, we will have to pay a lot next month.
Dịch: Nếu chúng ta cứ lãng phí điện, chúng ta sẽ phải trả rất nhiều tiền trong tháng tới.
Chọn C
Câu 18 : Hydro power is ___________ because dams cannot be built in certain areas.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHydro power is limited because dams cannot be built in certain areas.
Dịch: Năng lượng thủy điện bị hạn chế vì không thể xây dựng các đập ở một số khu vực nhất định.
Chọn C
Câu 19 : Someone’s carbon ______________ is a measurement of the amount of carbon dioxide that their activities produce.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSomeone’s carbon footprint is a measurement of the amount of carbon dioxide that their activities produce.
Footprint (n): dấu chân
Dịch: Dấu chân carbon của một người nào đó là phép đo lượng carbon dioxide mà các hoạt động của họ tạo ra.
Chọn A
Câu 20 : No one ___________ to be homeless-it's dangerous and stressful.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNo one wants to be homeless-its dangerous and stressful.
"No one" là chủ ngữ số ít nên ta thêm -s vào sau động từ nguyên mẫu "want"
Dịch: Không ai muốn trở thành người vô gia cư - nó nguy hiểm và căng thẳng.
Chọn C
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022
Trường THCS Ngô Mây