Choose the sentence that has the closest meaning to the given one
Câu 31 : We didn’t have free time so we couldn’t visit you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 3.
Câu 32 : People’s carelessness can cause forest fires. They are dangerous.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNối hai câu dùng đại từ quan hệ "which", thay thế cho "they" forest fires, danh từ ở dạng số nhiều.
Câu 33 : The children couldn’t do swimming because the sea was too rough.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Những đứa trẻ không thể đi tắm biển bởi vì biển quá dữ dội.
S + be + too+ Adj + ( for O ) + to V-inf : quá .... để làm gì
S + be + so + Adj + that – clause : quá .... đến nỗi
Câu 34 : It is said that he has broken several world records.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChủ động: People/They/… + say/said/think/… + (that) + S + V + sb/sth
=> Bị động:
+ Cách 1: It + be Ved/ V3 + that….
+ Cách 2: S + be Ved/ V3 + to + V/have P2
Nếu động từ sau S ở câu chủ động là hiện tại thì sau “to” là V nguyên thể Nếu động từ sau S ở câu chủ động tính từ quá khứ trở đi thì sau “to” sẽ là “have P2” Nếu động từ ở vế bị động là quá khứ và động từ sau S ở câu chủ động cũng là quá khứ thì sau “to” là V nguyên thể
Tạm dịch:
Mọi người nói rằng anh ấy phá kỷ lục thế giới. = Anh ấy được nói rằng đã phá kỉ lục thế giới.
Câu 35 : The rain prevents us from going out.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: prevent sb from V-ing: ngăn ai làm việc gì
Kiến thức câu điều kiện loại 2.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021
Trường THPT Thái Bình