Choose the best option to complete the following sentences
Câu 13 : We are learning English …………… a good job.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa dùng cấu trúc "to V nguyên mẫu" để nói về mục đích của việc nào đó.
Tạm dịch: Chúng tôi học Tiếng Anh để có được một công việc tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 : If I............ ill, I wouldn't have been absent from class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
=> If I hadn't been ill, I wouldnt have been absent from class.
Tạm dịch: Nếu tôi không bị ốm, tôi đã không phải nghỉ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 : ________ will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Conservation (n): sự bảo tồn
B. Deforestation (n): sự chặt phá rừng
C. Depletion (n): sự giảm sút
D. Protection (n): sự bảo vệ
=> Deforestation will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
Tạm dịch: Việc chặt phá rừng sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài động vật quý hiếm do mất đi môi trường sống, những trận lụt nghiêm trọng và xói mòn đất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16 : The children became ………………….. about the cartoon.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe children became excited about the cartoon.
Tạm dịch: Những đứa trẻ trở nên hào hứng với bộ phim hoạt hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17 : Global warming has had negative impact ______ our environment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: have impact on sb/ sth (có ảnh hưởng lên cái gì/ ai)
=> Global warming has had negative impact on our environment.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đã có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18 : How do you do?. I’m Bill Thomson.- .............................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDùng "How do you do?" để đáp lại lời làm quen
=> How do you do?. I’m Bill Thomson.
- How do you do?
Tạm dịch: Chào anh. Tôi là Bill Thomson.
Chào anh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19 : The roads in my town .................. .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu bị động ở dạng thì tiếp diễn: S + be + being + Ved/3
Dịch: Những con đường trong thị trấn của chúng tôi đang được mở rộng.
Đáp án C
Câu 20 : Drinking water in this area is highly ___________ by waste.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. pollution (n): sự ô nhiễm
B. pollutant (n): chất gây ô nhiễm
C. polluted (V-ed): bị ô nhiễm
D. pollute (v): gây ô nhiễm
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (+ by O)
=> Drinking water in this area is highly polluted by waste.
Tạm dịch: Nước uống ở khu vực này bị ô nhiễm nặng do chất thải.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21 : Like language, music is used to .............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Giống như ngôn ngữ, âm nhạc được sử dụng để giao tiếp.
To V: diễn tả mục đích
A. Entertain (v): giải trí, tiêu khiển
B. Communicate (v): giao tiếp, truyền đạt
C. Entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển, sự vui chơi
D. Communication (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt
Câu 22 : “..................does she jog every day for?” “To stay fit.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi hỏi về mục đích: What ..... for?
⇒ “What does she jog every day for?” “To stay fit.”
Dịch: "Cô ấy chạy bộ mỗi ngày để làm gì?" "Để giữ dáng."
Đáp án A là đáp án đúng.
Câu 23 : They do not want to live in a big city .................. they know its advantages.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey do not want to live in a big city although they know its advantages.
Dịch: Họ không muốn sống trong một thành phố lớn mặc dù họ biết những lợi thế của nó.
Chọn D
Câu 24 : Pele is famous .................. his football record.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPele is famous for his football record.
Be famous for: nổi tiếng về điều gì
Dịch: Pele nổi tiếng với kỷ lục bóng đá.
Câu 25 : ...........did you buy this book? -I bought it yesterday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen did you buy this book? -I bought it yesterday.
Dịch: Bạn mua cuốn sách này khi nào? -Tôi đã mua nó vào ngày hôm qua.
Chọn D
Câu 26 : To say goodbye to somebody, you say ".................."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTo say goodbye to somebody, you say "See you!"
Dịch: Để chào tạm biệt ai đó, bạn nói "Hẹn gặp lại!"
Chọn C
Câu 27 : The World Cup is held every four years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe World Cup is held every four years.
⇒ Held = organized: tổ chức
Dịch: World Cup được tổ chức bốn năm một lần.
Chọn A
Câu 28 : The prefix sub in the word submarine means ...........
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: giới từ
Giải thích:
A. none: không có nghĩa gì
B. under: bên dưới
C. again: lần nữa
D. above: bên trên
Tạm dịch: Tiền tố “sub” trong từ “submarine” nghĩa là: - bên dưới Submarine: tàu ngầm
Câu 29 : The UK is divided .......... Four parts: English, Scotland, Wales and Northern Ireland.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: be divided into: được chia thành
Dịch: Vương quốc Anh được chia thành bốn phần: Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland.
Chọn A
Câu 30 : Carnivores are animals which .........
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCarnivores: động vật ăn thịt
⇒ Carnivores are animals which eat meat.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 31 : If I ....... you, I wouldn't buy that coat.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
Lưu ý đặc biệt: thì quá khứ đơn bình thường của động từ "to be" là "was" hoặc "were", nhưng trong câu điều kiện, tất cả chủ ngữ đều dùng "were", dù là số ít hay số nhiều.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 32 : You ...... to go to bed late.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou oughtn't to go to bed late.
Cấu trúc: Ought to V nguyên mẫu: nên làm gì
Dịch: Bạn không nên đi ngủ muộn.
Chọn D
Câu 33 : The sea is polluted, which .......... sea plants and animals
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một động từ
The sea is polluted, which endangers sea plants and animals.
Dịch: Biển bị ô nhiễm gây nguy hiểm cho các loài động thực vật ở biển.
Câu 34 : I think you ............ aplogize for you're your behaviour.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI think you should aplogize for youre your behaviour.
Dịch: Tôi nghĩ rằng bạn nên xin lỗi về hành vi của bạn.
Chọn C
Câu 35 : The starfish lives on or depend .......... the bottom.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Sao biển sống nhờ hoặc phụ thuộc vào tầng đáy.
Chọn D
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Trọng Tấn