JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong môn thể dục, lớp 10C có 21 bạn đăng kí học bơi, 30 bạn đăng kí học môn cầu lông, 10 bạn vừa đăng kí học bơi vừa đăng kí cầu lông. Hỏi lớp 10C có tất cả bao nhiêu bạn, biết mỗi bạn đều đang kí học bơi hoặc học cầu lông?

A. 40;

B. 41;

C. 42;

D. 43.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Gọi A là tập hợp các bạn đăng kí học bơi, B là tập hợp các bạn đăng kí học cầu lông.
Ta có: $|A| = 21$, $|B| = 30$, $|A \cap B| = 10$.
Số học sinh của lớp 10C là: $|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 21 + 30 - 10 = 41$.
Vậy đáp án là 41.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $T$ là tập hợp các học sinh thích Toán, $A$ là tập hợp các học sinh thích Tiếng Anh.

Ta có:

$|T| = 23$

$|A| = 11$

$|T \cap A| = 5$

Số học sinh không thích môn nào là 12.

Số học sinh chỉ thích Toán là $|T| - |T \cap A| = 23 - 5 = 18$.

Số học sinh chỉ thích Tiếng Anh là $|A| - |T \cap A| = 11 - 5 = 6$.

Vậy số học sinh chỉ thích một môn là $18 + 6 = 24$.

Đáp án là C.
Câu 20:

Cho tập hợp A có 18 phần tử, tập hợp B có 25 phần tử, tập hợp A ∩ B có 9 phần tử. Tính số phần tử chỉ thuộc tập hợp A

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số phần tử chỉ thuộc tập hợp A là số phần tử của A trừ đi số phần tử thuộc cả A và B.

Số phần tử chỉ thuộc tập hợp A là: $18 - 9 = 9$.

Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Nếu câu hỏi yêu cầu số phần tử của A \ B (A trừ B), thì cách làm như trên là đúng.

Nếu đề hỏi số phần tử của A \cup B thì ta dùng công thức: $|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 18 + 25 - 9 = 34$. Số phần tử chỉ thuộc A sẽ là $|A| - |A \cap B| = 18 - 9 = 9$.

Có lẽ đáp án A=8 là gần đúng nhất nếu đề muốn hỏi số phần tử của A\B và đề đã cho sai số liệu là A có 17 phần tử thay vì 18.
Câu 1:

Số tập con của tập A = {1; 2; 3}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con của một tập hợp có $n$ phần tử là $2^n$.
Trong trường hợp này, tập A = {1; 2; 3} có 3 phần tử, vậy $n = 3$.
Số tập con của A là $2^3 = 8$.
Câu 2:

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét phương trình $x^2 + x + 1 = 0$.
Tính $\Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4 * 1 * 1 = 1 - 4 = -3 < 0$.
Vì $\Delta < 0$ nên phương trình $x^2 + x + 1 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực $\mathbb{R}$.
Do đó, tập hợp $X$ không chứa phần tử nào, tức là $X$ là tập rỗng.
Vậy $X = \emptyset$.
Câu 3:

Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con có 2 phần tử của tập $M$ là số tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là $C_6^2$.

Ta có: $C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6!}{2!4!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = 15$.

Vậy, số tập con có 2 phần tử của tập $M$ là 15.
Câu 4:

Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Cho A = {a; b; c}; B = {b; c; d}; C = {a; b; c; d; e} Khẳng định nào sau đây sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP