JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho tập hợp A có 18 phần tử, tập hợp B có 25 phần tử, tập hợp A ∩ B có 9 phần tử. Tính số phần tử chỉ thuộc tập hợp A.

A. 8;

B. 9;

C. 10;

D. 11.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Số phần tử chỉ thuộc tập hợp A là số phần tử của A trừ đi số phần tử thuộc cả A và B.
Số phần tử chỉ thuộc tập hợp A là: $18 - 9 = 9$.
Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Nếu câu hỏi yêu cầu số phần tử của A \ B (A trừ B), thì cách làm như trên là đúng.
Nếu đề hỏi số phần tử của A \cup B thì ta dùng công thức: $|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 18 + 25 - 9 = 34$. Số phần tử chỉ thuộc A sẽ là $|A| - |A \cap B| = 18 - 9 = 9$.
Có lẽ đáp án A=8 là gần đúng nhất nếu đề muốn hỏi số phần tử của A\B và đề đã cho sai số liệu là A có 17 phần tử thay vì 18.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con của một tập hợp có $n$ phần tử là $2^n$.
Trong trường hợp này, tập A = {1; 2; 3} có 3 phần tử, vậy $n = 3$.
Số tập con của A là $2^3 = 8$.
Câu 2:

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét phương trình $x^2 + x + 1 = 0$.
Tính $\Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4 * 1 * 1 = 1 - 4 = -3 < 0$.
Vì $\Delta < 0$ nên phương trình $x^2 + x + 1 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực $\mathbb{R}$.
Do đó, tập hợp $X$ không chứa phần tử nào, tức là $X$ là tập rỗng.
Vậy $X = \emptyset$.
Câu 3:

Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con có 2 phần tử của tập $M$ là số tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là $C_6^2$.

Ta có: $C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6!}{2!4!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = 15$.

Vậy, số tập con có 2 phần tử của tập $M$ là 15.
Câu 4:

Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm giao của hai tập hợp A và B, ta tìm các phần tử chung của cả hai tập hợp.
Ta có: A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}.
Phần tử chung duy nhất của A và B là 2.
Vậy, $A \cap B = {2}$.
Câu 5:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$A \backslash B = \{ x \in A | x \notin B \} = \{0; 1\}$
$B \backslash A = \{ x \in B | x \notin A \} = \{5; 6\}$
Vậy $(A \backslash B) \cup (B \backslash A) = \{0; 1\} \cup \{5; 6\} = \{0; 1; 5; 6\}$
Câu 6:

Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Cho A = {a; b; c}; B = {b; c; d}; C = {a; b; c; d; e} Khẳng định nào sau đây sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho A = {a; b; m; n}; B = {b; c; m}; C = {a; m; n}. Hãy chọn khẳng định đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Cho hai tập \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x + 3 < 4 + 2x\)} \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,5x - 3 < 4x - 1\} \) Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP