JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho A = {a; b; c}; B = {b; c; d}; C = {a; b; c; d; e}. Khẳng định nào sau đây sai

A. \(\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap {\rm{C}} = \left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right) \cup {\rm{C}}\);

B. \({\rm{A}} \cup \left( {{\rm{B}} \cap {\rm{C}}} \right) = \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{C}}} \right)\);

C. \[{\rm{A}} \cup {\rm{(B}} \cap {\rm{C)}}\,{\rm{ = }}\,({\rm{A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{C}}\];

D. \[{\rm{(A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{C}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{(A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{(A}} \cup {\rm{C)}}\].

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có:
  • $A = \{a, b, c\}$
  • $B = \{b, c, d\}$
  • $C = \{a, b, c, d, e\}$

Xét đáp án A:
  • $A \cup B = \{a, b, c, d\}$
  • $(A \cup B) \cap C = \{a, b, c, d\}$
  • $A \cap B = \{b, c\}$
  • $(A \cap B) \cup C = \{a, b, c, d, e\}$

Vậy \(\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap {\rm{C}} \ne \left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right) \cup {\rm{C}}\) nên đáp án A sai.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • $A \backslash B = \{a; n\}$
  • $A \cap C = \{a; m; n\}$

Suy ra: $(A \backslash B) \cup (A \cap C) = \{a; n\} \cup \{a; m; n\} = \{a; m; n\}$
Câu 10:

Cho hai tập \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x + 3 < 4 + 2x\)} \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,5x - 3 < 4x - 1\} \) Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Tập A: $x + 3 < 4 + 2x \Leftrightarrow -x < 1 \Leftrightarrow x > -1$
Tập B: $5x - 3 < 4x - 1 \Leftrightarrow x < 2$
Vậy $A = (-1; +\infty)$ và $B = (-\infty; 2)$.
Do đó $A \cap B = (-1; 2)$. Các số tự nhiên thuộc $A \cap B$ là 0 và 1.
Tuy nhiên, đề bài hỏi số tự nhiên *thuộc cả hai tập*, và đáp án C lại ghi '0 và 1', ta cần xét riêng từng số:
0 thuộc (-1; 2)
1 thuộc (-1; 2)
Vậy cả 0 và 1 đều thuộc giao của A và B. Tuy nhiên, vì câu hỏi yêu cầu tìm *các* số tự nhiên, nên đáp án chính xác nhất là xét riêng từng số.
Kiểm tra lại các đáp án:
A. 0: Sai vì còn số 1.
B. 1: Đúng vì 1 thuộc cả A và B.
C. 0 và 1: Cách diễn đạt này không chuẩn vì câu hỏi muốn liệt kê *các* số thỏa mãn.
D. Không có: Sai vì có số 1.
Câu 11:

Cho \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{N},\,(2x - {x^2})(2{x^2} - 3x - 2) = 0\} \) \({\rm{B = \{ n}} \in \mathbb{N},\,3 < {n^2} < 30\} \). Tìm kết quả phép toán \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giải A:

$(2x - x^2)(2x^2 - 3x - 2) = 0$

$=> x(2-x)(2x+1)(x-2)=0$

$=> x(x-2)^2(2x+1)=0$

Vì $x \in \mathbb{N}$ nên $x = 0$ hoặc $x = 2$. Do đó, $A = \{0, 2\}$.

Giải B:

$3 < n^2 < 30$

Vì $n \in \mathbb{N}$ nên $n \in \{2, 3, 4, 5\}$. Do đó, $B = \{2, 3, 4, 5\}$.

Vậy $A \cap B = \{2\}$
Câu 12:

Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cup {\rm{B}} = \emptyset \]

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để $A \cup B = \emptyset$ thì cả $A$ và $B$ đều phải là tập rỗng. Tuy nhiên, $A = [-1; 3)$ khác rỗng, nên không tồn tại giá trị $a$ nào thỏa mãn.
Đề bài có lẽ đã bị sai. Bài toán đúng có thể là: Tìm $a$ để $A \cap B = \emptyset$.
Khi đó, $A \cap B = \emptyset$ khi và chỉ khi:

  • $a \ge 3$ (khi đó $B$ nằm hoàn toàn bên phải $A$)

  • $a + 3 \le -1 \Leftrightarrow a \le -4$ (khi đó $B$ nằm hoàn toàn bên trái $A$)


Vậy $A \cap B = \emptyset$ khi $\left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} \ge 3\\{\rm{a}} \le - 4\end{array} \right.$
Nếu đề bài là tìm $a$ để $A \cap B = \emptyset$, thì đáp án đúng là D.
Câu 13:

Cho hai tập A = [0; 5] B = (2a; 3a + 1), a > –1. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} \ne \emptyset \]

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để $A \cap B \ne \emptyset$ thì $(2a; 3a+1)$ và $[0;5]$ có điểm chung.

Điều này xảy ra khi $2a < 5$ và $3a+1 > 0$.

Ta có:

$2a < 5 \Leftrightarrow a < \frac{5}{2}$

$3a + 1 > 0 \Leftrightarrow 3a > -1 \Leftrightarrow a > -\frac{1}{3}$

Kết hợp với điều kiện $a > -1$, ta có $- \frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$.

Vì $B = (2a; 3a+1)$ là khoảng, nên dấu "=" không xảy ra.

Vậy đáp án là $ - \frac{1}{3} \le {\rm{a}} < \frac{5}{2}$
Câu 14:

Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh được xếp loại học lực giỏi, 20 học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, 10 em vừa xếp loại học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho tập hợp A có 15 phần tử, tập hợp B có 10 phần tử, tập hợp A ∩ B có 5 phần tử. Tính số phần tử của tập hợp B \ A

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho tập hợp A có 19 phần tử, tập hợp B có 22 phần tử, tập hợp các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B gồm 35 phần tử. Tính số phần tử của tập hợp A vừa thuộc A vừa thuộc B

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Trong môn thể dục, lớp 10C có 21 bạn đăng kí học bơi, 30 bạn đăng kí học môn cầu lông, 10 bạn vừa đăng kí học bơi vừa đăng kí cầu lông. Hỏi lớp 10C có tất cả bao nhiêu bạn, biết mỗi bạn đều đang kí học bơi hoặc học cầu lông?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP