Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1 : The Botanical Garden was a very _________ place where we made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. beautify /’bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautifully /’bju:tifli/ (a): đẹp, hay
C. beautiful /’bju:tifl/ (a): đẹp, hay
D. beautification /bju:tifi’kei∫n/ (n): sự làm đẹp
Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.
Tạm dịch: Botanical Garden đã là một nơi rất đẹp, nơi mà chúng ta thực hiện những tua ngắn quanh vườn và chụp nhiều bức ảnh của toàn bộ lớp.
Câu 2 : She doesn’t imagine that I have much money, _______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: “Cô ấy không nghĩ rằng tôi có nhiều tiền phải không?”
Câu bắt đầu với she + doesn’t thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng does she.
Chọn A
Câu 3 : After feeling off_____for days, Tom finally went to see his doctor.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về thành ngữ
feel off color = under the weather: không được khỏe
Tạm dịch: Sau vài ngày cảm thấy không khỏe, Tom cuối cùng mới chịu đi bác sĩ.
Câu 4 : This policewoman is famous ____ her courage and strong will.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Nữ cảnh sát này nổi tiếng vì lòng can đảm và ý chí mạnh mẽ.
⇒ Theo cấu trúc: be famous for: nổi tiếng vì cái gì
Chọn B
Câu 5 : There were 79 killed and 230 ________in a bomb explosion at the embassy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: về từ cùng trường nghĩa
A. injured: bị thương thể chất do tai nạn giao thông, làm tổn thương đến cảm xúc cà tinh thân
B. wounded: bị thương ngoài da do vũ khí trong chiến tranh hay bom đạn, bị xúc phạm
C. hurt: bị tổn thương về thể xác
D. ached: bị đau đau một bộ phận trên cơ thể do sử dụng quá nhiều đến nó)
Tạm dịch: Có 79 người tử vọng và 230 người bị thương trong vụ nổ bom tại đại sứ quán.
Chọn B
Câu 6 : ____ many international agreements affirming their human rights, women are still much more likely than men to be poor and illiterate.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Mặc dù nhiều xác nhận các thỏa thuận quốc tế quyền con người của họ, nữ giới vẫn nhiều hơn nam giới về số lượng nghèo và mù chữ.
Xét các đáp án:
A. Although + clause: mặc dù
B. Despite + N/Ving: mặc dù
C. Because + clause: bởi vì
D. Since = because + clause: bởi vì
Chọn B
Câu 7 : Lara goes to a (n) _____________ temple every week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai*Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
⇒ great - Opinion; big - Size; ancient -A
Buddhist temple (phr.n): ngôi đền tín đồ đạo Phật
Tạm dịch: Lara tới ngôi đền tín đồ Phật cổ rất to và đẹp mỗi tuần.
Chọn A
Câu 8 : The meeting appeared to be going well until Sarah ______________ the issue of holiday pay.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. brought about: đem lại, gây ra
B. brought up: nuôi dưỡng, đề cập đến
C. brought off: giải quyết việc khó
D. brought on: dẫn đến, gây ra
+ bring sb on = help someone to improve, especially through training or practice
+ bring on something = to cause something to happen, esp. something bad
Tạm dịch: Cuộc họp dường như đã diễn ra tốt đẹp cho đến khi Sarah đề cập đến vấn đề trợ cấp ngày nghỉ.
Chọn B
Câu 9 : When I came to her house last night, she ________________ dinner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCăn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn ⇒ Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy tối qua, cô ấy đang ăn tối.
Chọn B
Câu 10 : _______, I will give her a gift.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
When +S+Vo/s/es +…, S+ will + Vo.
Loại đáp án A,C, sai thì, và đáp D chưa đúng nghĩa.
Chọn B
Câu 11 : We have been working hard. Let’s_____a break.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Tạm dịch: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Chọn D
Câu 12 : It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give them a happy home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
hold hands: nắm tay
join hands = work together: chung tay, cùng nhau
shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Chọn C
Câu 13 : Harry Potter and the Goblet of Fire ________ by J K Rowling.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích: “Harry Potter and the Goblet of Fire”: chủ ngữ chỉ sự vật – nên câu ở trạng thái bị động của động từ “write”
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).
Tạm dịch: Harry Potter và the Goblet of Fire được viết bởi J K Rowling
Chọn B
Câu 14 : ________ his composition, Louie handed it to his teacher.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “He” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “write” (viết) ⇒ nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Sau khi viết xong bài của mình, Louie giao nó cho giáo viên của mình.
Chọn A
Câu 15 : The faster we walk, ____________ we will get there.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh thì chúng ta sẽ đến đó càng sớm.
Xét các đáp án:
A. the soonest → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn
B. the soon → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn
C. the more soon → soon có 1 âm tiết nên ta sử dụng cấu trúc: adj/adv + đuôi -er + than
D. the sooner → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
Chọn D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2023 - 2024
Trường THCS Tân Bình