Choose the best answer to each of the following questions
Câu 1 : The ASEAN School Games focus on promoting ASEAN __________ in the youth through school sports.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: C
A. solidity (n): sự vững chắc
B. support (n): hỗ trợ
C. solidarity (n): đoàn kết
D. agreement (n): thỏa thuận
Tạm dịch: Các trường học ASEAN Games tập trung vào việc thúc đẩy sự đoàn kết ASEAN trong giới trẻ thông qua các môn thể thao của trường.
Câu 2 : We _____ open the lion's cage. It is contrary to Zoo regulations.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. must + V (dạng nguyên thể): phải làm gì
B. mustn’t + V (dạng nguyên thể): không được phép làm gì
C. needn’t + V (dạng nguyên thể): không cần làm gì
D. should + V (dạng nguyên thể): nên làm gì
Tạm dịch: Chúng ta không được phép mở cửa chuồng sư tử. Điều đó là trái với quy định của sở thú.
Chọn B
Câu 3 : She strives _____________ a balance between studies and relationships.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: strive for sthing: cố gắng cho việc gì
strive to do sth: cố gắng để làm gì
Tạm dịch: Cô ấy cố gắng cân bằng giữa việc học và các mối quan hệ.
Câu 4 : Yoga and meditation help to improve the ability to cope _______ stress and anxiety.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: cope with: đối đầu với
Tạm dịch: Yoga và thiền giúp cải thiện khả năng đối phó với căng thẳng và lo lắng.
Câu 5 : This special school helps students with ________ impairment to learn Braille.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThis special school helps students with visual impairments to learn Braille.
Giải thích: visual impairments: khiếm thị
Tạm dịch: Ngôi trường đặc biệt này giúp học sinh khiếm thị học chữ nổi.
Câu 6 : When Alice suffered a break-up in her relationship, she saw a/an _____ for advice.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen Alice suffered a break-up in her relationship, she saw a counsellor for advice.
Tạm dịch: Khi Alice trải qua sự đổ vỡ trong mối quan hệ của mình, cô ấy đã gặp cố vấn cho lời khuyên.
Giải thích: Chỗ trống đứng sau 'a' cần điền danh từ đếm được số ít, bắt đầu với một phụ âm và phù hợp ý nghĩa.
Từ vựng:
break-up (n): chia tay
counsellor (n): tư vấn viên, cố vấn
Câu 7 : This perfume _____ amazing. I’ll buy it for my mum’s birthday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch nghĩa các đáp án:
A. cảm thấy
B. nghe như
C. trông
D. có mùi
Tạm dịch: Nước hoa này có mùi tuyệt vời. Tôi sẽ mua nó cho sinh nhật của mẹ tôi.
Câu 8 : ____ I first met my lovely girlfriend.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Trong câu này, ta thấy sau dấu gạch là một mệnh đề đã có chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Từ đó ta suy ra, câu này muốn nhấn mạnh đến thành phần là trạng ngữ.
Ở đây ta thấy cách dùng động từ buy là: met + something/somebody + prep + địa điểm
Cụ thể trong câu này thì: Met my girlfriend in London
Mà cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng từ có dạng là:
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Xét trong 4 đáp án thì đáp án A là đúng.
Đáp án B sai ở “where”: Đáp án C thiếu giới từ “in”; Đáp án D sai ở “which”.
Dịch: Chính Luân Đôn là nơi tôi gặp bạn gái dễ thương của tôi lần đầu.
Câu 9 : Jame and his father were _____ after an argument.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch nghĩa các đáp án:
A. thông cảm
B. nhiệt tình
C. hòa giải
D. sẵn sàng
Tạm dịch: Jame và cha của anh ấy đã được hòa giải sau một cuộc tranh cãi.
Câu 10 : My brother only rings home ______. I wish he would ring our parents more often.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch nghĩa các đáp án:
A. khao khát, mong muốn điều gì/làm gì
B. lóng ngóng
C. không quá nhiều, không xuất hiện thường xuyên
D. một điều gì đó hoặc một sự việc, hành động nào đó rất hiếm khi xảy ra.
Tạm dịch: Anh tôi không thường xuyên gọi về nhà. Tôi ước gì anh ấy sẽ gọi điện cho bố mẹ chúng tôi thường xuyên hơn.
Câu 11 : Two tablets _____ twice a day to have you recover from the illness quickly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: must be Ved/V3: phải được làm gì
Tạm dịch: Hai viên thuốc phải được uống mỗi ngày để giúp bạn khỏi ốm nhanh.
Đáp án: B
Câu 12 : “That’s a very nice dress you’re wearing.” - “___________”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“Cái váy bạn đang mặc thật là đẹp” – “_______”
A. Tôi mừng vì bạn thích nó.
B. Đúng rồi đó.
C. Điều đó thật tốt.
D. Bạn khá là chính xác đó.
Đáp án A là cách trả lời lịch sự nhất.
Chọn đáp án A.
Câu 13 : Alice: “What shall we do this weekend?” - Carol: “________________________”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Went out for dinner: sai về thì
B. Oh, that’s good: Ồ hay đấy.
C. Let’s go out for dinner: Hãy đi ra ngoài ăn tối.
D. No problem: Không có gì (dùng trả lời cho Question xin lỗi)
Dịch nghĩa: - “Chúng ta sẽ làm gì vào cuối tuần này?” - “Hãy đi ra ngoài ăn tối.”
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Trương Định