Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 6 : That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. finest (dạng so sánh nhất của “fine”): tốt nhất, ổn nhất
B. first-class (adj): hạng nhất, nhóm tốt nhất, tiêu chuẩn tốt nhất
C. rarest (dạng so sánh nhất của “rare”): hiếm nhất
D. most convenient (the most convenient): thuận tiện nhất
Tạm dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.
Câu 7 : She has a wonderful voice but unfortunately, she never gets the ____ to sing in public.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. event (n): sự kiện
B. occasions (n): (những) dịp
C. ability (n): khả năng
D. chance (n): cơ hội
Tạm dịch: Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời nhưng thật không may, cô ấy không bao giờ có cơ hội được hát trước công chúng.
Câu 8 : We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ________ weather in the UK is not this bad.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chỗ trống đầu: “weather” (thời tiết) là danh từ trừu tượng, chưa được xác định, chỉ chung => không dùng mạo từ
Chỗ trống sau: “weather” đã được giới hạn cụ thể “in the UK” => đã được xác định => dùng “the”
Tạm dịch: Chúng ta đang ở thời tiết khủng khiếp, khá lạ. Thông thường, thời tiết ở Anh không tệ đến mức này.
Câu 9 : I ____ out last night but at the last minute I ____ that I had a quiz this morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
“was/were going to V” diễn tả một kế hoạch, dự định trong quá khứ nhưng cuối cùng không thực hiện được.
“but the last minute” (nhưng vào phút cuối) => dấu hiệu cho thấy hành động đã không xảy ra như dự định
“this morning” (sáng nay) => thời điểm đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi đã định ra ngoài tối qua nhưng vào phút chót tôi nhận ra rằng tôi đã có một bài tập sáng nay.
Câu 10 : “I am so happy. I have just passed my history exam.” - “______________”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Tớ vui quá. Tớ vừa vượt qua kỳ thi lịch sử của mình."
- “______________”
A. Chúc mừng nha!
B. Có chuyện gì vậy?
C. Sớm khỏe lại nhé!
D. Cảm ơn rất nhiều.
Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 11 : The UK is considering the proposal that it ____ compensations for damages of the Indian embassy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Với một số động từ: propose, suggest, consider, …. đi với “that + S + V” thì V luôn ở dạng nguyên thể.
Cấu trúc: S + consider + that + S + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Vương quốc Anh đang xem xét đề nghị nước này bồi thường thiệt hại cho đại sứ quán Ấn Độ.
Câu 12 : The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could _______ only half of it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
break up: chia nhỏ, chia tay (kết thúc mối quan hệ)
get through: cố gắng, xoay sở, dùng hết
let out: kết thúc, đến lúc rời đi
take in: tiếp thu, thu nhỏ vào
Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích quá nhiều thứ chỉ trong một bài học đến nỗi hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.
Câu 13 : Although it was more than an hour late, the superstar finally showed up and ____ the attention of the audience.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: grab one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Dù đến muộn hơn một tiếng đồng hồ nhưng cuối cùng siêu sao cũng chính thức xuất hiện và thu hút sự chú ý của khán giả.
Câu 14 : Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller." Mark: “____”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenny: "Tôi nghĩ mức sống cao hơn là một trong những lý do mà nhiều người muốn trở thành một cư dân thành phố."
Mark: "____"
A. Tôi hoàn toàn đồng ý.
B. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy.
C. Điều đó hoàn toàn đúng.
D. Tại sao không?
Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 15 : _______ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of energy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Rechargeable (adj): có thể sạc lại
B. Reversible (adj): có thể đảo ngược
C. Repeatable (adj): có thể lặp lại
D. Returnable (adj): có thể trả lại
Tạm dịch: Pin có thể sạc lại hoặc bộ sạc năng lượng mặt trời là một số giải pháp cho tình trạng thiếu năng lượng.
Câu 16 : The kids show some hatred towards him ____ he was really nice to them.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. because : bởi vì
B. before : trước khi
C. unless : trừ khi, nếu … không …
D. even though : mặc dù
Tạm dịch: Những đứa trẻ tỏ ra căm thù anh ta mặc dù anh ta thực sự tốt với chúng.
Câu 17 : We can leave ____ you are ready.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ
Giải thích:
whatever: bất kì thứ gì
whoever: bất kì ai
whenever: bất kì khi nào
whichever: bất kì cái gì
Tạm dịch: Chúng ta có thể rời đi bất cứ khi nào cậu sẵn sàng.
Câu 18 : “The shop opens from Monday to Sunday from 9 a.m. to 6 p.m. every day.” - “ ___________”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Cửa hàng mở cửa từ thứ 2 đến Chủ Nhật, từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều mỗi ngày."
- “___________”
A. Thật thế à? Điều đó thật tuyệt vời.
B. Không có cách nào tôi có thể làm được.
C. Có một cái ở quanh góc.
D. Ừ, tất nhiên, tôi sẽ tham gia cùng bạn.
Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 19 : Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: There’s need to do something: Không cần thiết phải làm gì
Tạm dịch: Đừng lo. Chúng ta vẫn còn thời gian mà, không cần phải vội đâu.
Câu 20 : ____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “the” trước tên của 1 nhóm họ, ý chỉ một nhóm người => the Gordons
Dùng mạo từ “the” trước sự vật được coi là duy nhất => the world
Tạm dịch: Nhà Gordons là một gia đình rất thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Lý Thường Kiệt