Câu hỏi:
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, nếu hòn đá có khối lượng m rơi tự do với gia tốc g thì hòn đá có khối lượng 4m rơi tự do với gia tốc là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Do đó, hòn đá có khối lượng $4m$ cũng rơi tự do với gia tốc $g$.
Do đó, hòn đá có khối lượng $4m$ cũng rơi tự do với gia tốc $g$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi $t$ là thời gian hòn đá rơi.
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t$ là: $h = \frac{1}{2}gt^2 = 5t^2$ (1)
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t-0.5$ là: $h_1 = \frac{1}{2}g(t-0.5)^2 = 5(t-0.5)^2$
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t-1$ là: $h_2 = \frac{1}{2}g(t-1)^2 = 5(t-1)^2$
Theo đề bài, ta có: $h - h_1 = 2(h_1 - h_2)$
$\Leftrightarrow 5t^2 - 5(t-0.5)^2 = 2[5(t-0.5)^2 - 5(t-1)^2]$
$\Leftrightarrow t^2 - (t^2 - t + 0.25) = 2[(t^2 - t + 0.25) - (t^2 - 2t + 1)]$
$\Leftrightarrow t - 0.25 = 2(t - 0.75)$
$\Leftrightarrow t - 0.25 = 2t - 1.5$
$\Leftrightarrow t = 1.25 s$
Thay $t=1.25$ vào (1), ta được: $h = 5(1.25)^2 = 7.8125 m \approx 7.81 m$
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t$ là: $h = \frac{1}{2}gt^2 = 5t^2$ (1)
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t-0.5$ là: $h_1 = \frac{1}{2}g(t-0.5)^2 = 5(t-0.5)^2$
Quãng đường hòn đá rơi trong thời gian $t-1$ là: $h_2 = \frac{1}{2}g(t-1)^2 = 5(t-1)^2$
Theo đề bài, ta có: $h - h_1 = 2(h_1 - h_2)$
$\Leftrightarrow 5t^2 - 5(t-0.5)^2 = 2[5(t-0.5)^2 - 5(t-1)^2]$
$\Leftrightarrow t^2 - (t^2 - t + 0.25) = 2[(t^2 - t + 0.25) - (t^2 - 2t + 1)]$
$\Leftrightarrow t - 0.25 = 2(t - 0.75)$
$\Leftrightarrow t - 0.25 = 2t - 1.5$
$\Leftrightarrow t = 1.25 s$
Thay $t=1.25$ vào (1), ta được: $h = 5(1.25)^2 = 7.8125 m \approx 7.81 m$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian hòn đá chạm mặt nước phụ thuộc vào độ cao của vách đá và gia tốc trọng trường. Vì hòn đá được ném theo phương ngang, vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng bằng 0. Ta có công thức tính quãng đường đi được theo phương thẳng đứng:
h = (1/2)gt^2
Trong đó:
h = 50 m (độ cao của vách đá)
g = 9,8 m/s^2 (gia tốc trọng trường)
t là thời gian cần tìm
Thay số vào, ta có:
50 = (1/2) * 9,8 * t^2
t^2 = (2 * 50) / 9,8 = 100 / 9,8 ≈ 10,204
t = √10,204 ≈ 3,194 s
Vậy thời gian hòn đá chạm mặt nước gần nhất với đáp án 3,2 s.
h = (1/2)gt^2
Trong đó:
h = 50 m (độ cao của vách đá)
g = 9,8 m/s^2 (gia tốc trọng trường)
t là thời gian cần tìm
Thay số vào, ta có:
50 = (1/2) * 9,8 * t^2
t^2 = (2 * 50) / 9,8 = 100 / 9,8 ≈ 10,204
t = √10,204 ≈ 3,194 s
Vậy thời gian hòn đá chạm mặt nước gần nhất với đáp án 3,2 s.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:
- a) SAI. Trong 4s đầu, vận tốc tăng đều từ 0 đến 8 m/s => chuyển động nhanh dần đều.
- b) ĐÚNG. Từ 4s đến 7s, vận tốc giảm đều từ 8 m/s về 0 => chuyển động chậm dần đều.
- c) SAI. Trong 1s cuối, vận tốc có độ lớn tăng từ 0 đến 4 m/s => chuyển động nhanh dần đều.
- d) SAI. Từ 4s đến 9s, vận tốc luôn dương => luôn chuyển động theo chiều dương.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta sẽ kiểm tra từng phát biểu:
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu đúng, và tất cả các phát biểu a, b, d đều đúng, nhưng câu hỏi này ở dạng điền đúng sai vào bảng, nên ta xét câu hỏi tương đương là phát biểu nào luôn đúng. Phát biểu d đúng do gia tốc trọng trường không đổi.
- Phát biểu a: Quãng đường vật rơi sau 3s là $s = \frac{1}{2}gt^2 = \frac{1}{2} \cdot 9.8 \cdot 3^2 = 4.9 \cdot 9 = 44.1 \text{ m}$. Vậy phát biểu này đúng.
- Phát biểu b: Vận tốc của vật sau 2s là $v = gt = 9.8 \cdot 2 = 19.6 \text{ m/s}$. Vậy phát biểu này đúng.
- Phát biểu c: Quãng đường vật rơi trong 4s là $s_4 = \frac{1}{2}g(4)^2 = 4.9 \cdot 16 = 78.4 \text{ m}$. Quãng đường vật rơi trong 3s là $s_3 = 44.1 \text{ m}$. Vậy quãng đường vật rơi trong giây thứ tư là $s_4 - s_3 = 78.4 - 44.1 = 34.3 \text{ m}$. Vậy phát biểu này sai.
- Phát biểu d: Vì gia tốc trọng trường là $g = 9.8 \text{ m/s}^2$, nên trong mỗi giây, vận tốc của vật tăng thêm $9.8 \text{ m/s}$. Vậy phát biểu này đúng.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu đúng, và tất cả các phát biểu a, b, d đều đúng, nhưng câu hỏi này ở dạng điền đúng sai vào bảng, nên ta xét câu hỏi tương đương là phát biểu nào luôn đúng. Phát biểu d đúng do gia tốc trọng trường không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính quãng đường ô tô đi được trong 3h đầu, ta cần xem xét sự thay đổi vị trí của xe trong khoảng thời gian này.
Từ đồ thị, ta thấy:
Trong 1 giờ đầu, xe đi được quãng đường là $40 - 0 = 40$ km.
Trong giờ thứ hai, xe không di chuyển (vị trí không đổi).
Trong giờ thứ ba, xe đi được quãng đường là $|40 - 0| = 40$ km (xe quay trở lại vị trí ban đầu).
Vậy, tổng quãng đường xe đi được trong 3h đầu là $40 + 0 + 40 = 80$ km.
Từ đồ thị, ta thấy:
- Tại t = 0h, vị trí của xe là 0 km.
- Tại t = 1h, vị trí của xe là 40 km.
- Tại t = 2h, vị trí của xe là 40 km.
- Tại t = 3h, vị trí của xe là 0 km.
Trong 1 giờ đầu, xe đi được quãng đường là $40 - 0 = 40$ km.
Trong giờ thứ hai, xe không di chuyển (vị trí không đổi).
Trong giờ thứ ba, xe đi được quãng đường là $|40 - 0| = 40$ km (xe quay trở lại vị trí ban đầu).
Vậy, tổng quãng đường xe đi được trong 3h đầu là $40 + 0 + 40 = 80$ km.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng