Choose the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : She was overjoyed because her article ......................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động hoặc một thời điểm nhất địnhtrong quá khứ.
- Công thức dạng chủ động: S + had + P2
=> Dạng bị động: S + had been P2
She was overjoyed because her article had been published.
Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khôn xiết vì bài báo cô ấy viết đã được xuất bản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 : She had no difficulty .................... at her new school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: V-ing/ to V
Cấu trúc: S + have difficulty (in) V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì
She had no difficulty making friends at her new school.
Tạm dịch: Cô ấy không gặp khó khăn gì trong việc kết bạn ở trường mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 : I really enjoy being with my brother. He has got a really good ................... of humour.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Cụm từ: sense of humour (khiếu hài hước)
I really enjoy being with my brother. He has got a really good sense of humour.
Tạm dịch: Tôi thật sự thích ở cạnh anh trai. Anh trai tôi rất hài hước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 : Neil Armstrong is the first man ........................ foot on the moon.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/ P2: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ có số thứ tự, so sánh nhất, “the only”,...
Câu đầy đủ: Neil Armstrong is the first man that/ who set foot on the moon.
Câu rút gọn: Neil Armstrong is the first man to set foot on the moon.
Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 : Our national heritage of biological___________ is an invaluable and irreplaceable resource.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
A. environment (n): môi trường
B. decision (n): sự quyết định, sự phán quyết
C. diversity (n): tính đa dạng
D. difference (n): sự khác nhau
Biological diversity: sự đa dạng sinh học
=> Our national heritage of biological diversity is an invaluable and irreplaceable resource.
Tạm dịch: Di sản quốc gia về đa dạng sinh học của chúng ta là một nguồn tài nguyên vô giá và không thể thay thế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 : We need to work harder to remain competitive __________other companies.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Competitive with sbd/ sth: cạnh tranh với…
=> We need to work harder to remain competitive with other companies.
Tạm dịch: Chúng ta cần nỗ lực hơn nữa để duy trì khả năng cạnh tranh với các công ty khác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 : After three years’ hard work, he was___________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. promote - promoted - promoted: thăng chức, thăng cấp, đẩy mạnh
B. raise - raised - raised: nâng lên, đỡ dậy
C. elevate - elevated - elevated: nâng lên, đưa lên
D. advance - advanced - advanced: đề xuất, đưa ra
=> After three years’ hard work, he was promoted.
Tạm dịch: Sau ba năm làm việc chăm chỉ, anh ấy được thăng chức.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 : People are often unwilling to tell a stranger how much they __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. earn (v): kiếm được (tiền)
B. deserve (v): đáng, xứng đáng
C. gain (v): thu được, lấy được, đạt được
D. obtain (v): giành được, thu được
=> People are often unwilling to tell a stranger how much they earn.
Tạm dịch: Mọi người thường không muốn nói với người lạ rằng họ kiếm được bao nhiêu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 : Jack makes his own_________ working as a journalist.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. job (n): công việc, việc làm
B. work (n): công việc, việc làm
C. living (n): cuộc sống, sinh hoạt, cách sinh nhai
D. business (n): việc buôn bán, việc kinh doanh
=> make one’s living: kiếm sống
=> Jack makes his own living working as a journalist.
Tạm dịch: Jack tự kiếm sống bằng nghề nhà báo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 : We can’t give you the job without references from your previous __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Dấu hiệu: sau tính từ “previous” (trước) cần một danh từ
A. employees (n): người lao động, người làm công
B. employed (adj): được dùng, thuê
C. employer (n): chủ, người sử dụng lao động
D. employment (n): sự làm công, việc làm
=> We can’t give you the job without references from your previous employer.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể nhận bạn mà không có tài liệu tham khảo từ người chủ lao động trước của bạn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : If they don’t give us a better price, we will turn _________ their offer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. turn up: đến, xuất hiện, tăng
B. turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ, từ chối một lời mời
C. turn away: không cho phép ai đó vào
D. turn off: tắt máy, thiết bị
=> If they don’t give us a better price, we will turn down their offer.
Tạm dịch: Nếu họ không cho chúng tôi một mức giá tốt hơn, thì chúng tôi sẽ từ chối lời đề nghị của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 : A.I. robots are used to explore dangerous environments _______ explosives or contaminated by nuclear weapons.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; “having + P2” khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be V3
Câu đầy đủ: A.I. robots are used to explore dangerous environments which contain explosives or contaminated by nuclear weapons. => câu mang nghĩa chủ động
Rút gọn: A.I. robots are used to explore dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.
Tạm dịch: Robot A.I. được sử dụng để khám phá các môi trường nguy hiểm có chứa chất nổ hoặc bị ô nhiễm bởi vũ khí hạt nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 : Her __________ambition had been to learn how to fly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. long life (adj): có thể để lâu
B. reliable (adj): chắc chắn, đáng tin cậy
C. determined (adj): nhất định, quyết định, đã được xác định
D. lifelong (adj): suốt đời
=> Her lifelong ambition had been to learn how to fly.
Tạm dịch: Tham vọng cả đời của cô là học cách bay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 : Education should be a universal right and not just a __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. privilege (n): đặc quyền, đặc lợi
B. compulsory (adj): bắt buộc, ép buộc
C. required (adj): đòi hỏi
D. need (n): sự cần, nhu cầu
=> Education should be a universal right and not just a privilege.
Tạm dịch: Giáo dục nên là một quyền lợi chung chứ không chỉ là một đặc quyền.
Đáp án cần chọn là: A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Cao Bá Quát