Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The Meadow Park Zoo, which (34) ______ three months ago, is already attracting large numbers of visitors. The new zoo is quite small, compared with other similar (35) _____. You won’t find any large and dangerous animals such as lions or tigers in cages. Instead, there is a children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits and (36) ______. They can also have rides on a camel or an elephant. The zoo had a working farm, too, with cows, sheep, ducks and chickens.
Lots of children from cities don’t understand what happens (37) ______ a farm. It’s important for them to see for themselves (38) ______ their milk and eggs come from.
Câu 34 : (34) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “three months ago” (ba tháng trước)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved.
The Meadow Park Zoo, which (24) opened three months ago, is already attracting large numbers of visitors.
Tạm dịch: Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du khách.
Chọn C.
Câu 35 : (35) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. parties (n): bữa tiệc
B. attractions (n): điểm tham quan, du lịch
C. schools (n): trường học
D. events (n): sự kiện
The new zoo is quite small, compared with other similar (25) attractions.
Tạm dịch: Vườn thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác.
Chọn B.
Câu 36 : (36) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hippos (n): hà mã
B. bears (n): con gấu
C. crocodiles (n): cá sấu
D. mice (n): con chuột (dạng số ít: mouse)
Instead, there is a children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits and (26) mice.
Tạm dịch: Thay vào đó, có một vườn thú dành cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với những con vật nhỏ như thỏ và chuột.
Chọn D.
Câu 37 : (37) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
on a farm: ở một trang trại
Lots of children from cities don’t understand what happens (27) on a farm.
Tạm dịch: Rất nhiều trẻ em từ các thành phố không hiểu điều gì xảy ra ở một trang trại.
Chọn C.
Câu 38 : (38) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- when: khi nào
- what: cái gì
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- where: ở
=> where + S + come from: ai/cái gì đến từ đâu
It’s important for them to see for themselves (28) where their milk and eggs come from.
Tạm dịch: Điều quan trọng là họ phải tự mình xem sữa và trứng họ dùng đến từ đâu.
Chọn D.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Kim Đồng