Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence
Câu 8 : People tend to live in ………… family which consist of parents and children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
- blened family: gia đình pha trộn
- nuclear family: gia đình một thế hệ
- extended family: gia đình nhiều thế hệ
- single - parent family: gia đình mẹ/ bố đơn thân
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất.
=> People tend to live in a/ an nuclear family which consist of parents and children.
Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong một gia đình một thế hệ bao gồm cha mẹ và con cái.
Câu 9 : “Who ......................?” “.................... to get through to Misaki”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
Dựa vào ngữ cảnh cuộc hội thoại, ta thấy đây là các hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving
=> “Who are you phoning?” “I’m trying to get through to Misaki”
Tạm dịch: "Bạn đang gọi điện cho ai?" "Tôi đang cố gắng vượt qua Misaki"
Câu 10 : I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết, mệnh đề chứa If chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
=> I will make one of my special desserts for dinner, if you like.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm một trong những món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.
Câu 11 : The next train to Dublin …………. at 4:45. (station announcement)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Dấu hiệu: station announcement (thông báo nhà ga) => đây là một lịch trình thời gian biểu đã được lên sẵn và cố định vì vậy phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã được lên sẵn và cố định (cách dùng nâng cao)
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The next train to Dublin leaves at 4:45.
Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo đến Dublin khởi hành lúc 4:45.
Câu 12 : Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is not very ________ about getting a paid job next time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại – Tính từ đuôi –ed/ -ing
- Vị trí (1):
Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người
Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người
Ta thấy chủ ngữ trong câu là người (Mark) nên phải dùng tính từ đuôi – ed (disappointed)=> loại C, D
- Vị trí (2) cần một tính từ vì phía trước là động từ tobe
hopeful (adj) có hi vọng
hopeless (adj) vô vọng
hopefulness (n) sự chan chứa hi vọng, niềm tin
hopes (n) hi vọng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất
=> Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organization. He is very hopeful about getting a paid job next time.
Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy rất hy vọng sẽ kiếm được một công việc được trả lương vào thời gian tới.
Câu 13 : It is__________that controls all the organs in the body.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
heart (n) trái tim
brain (n) não
spine (n) cột sống
nerves (n) thần kinh
=> It is brain that controls all the organs in the body.
Tạm dịch: Nó là bộ não kiểm soát tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Câu 14 : __________ takes place when the female provides the main source of income for the family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
breadwinner (n) người trụ cột gia đình
breadwinner mom (n) người mẹ làm trụ cột gia đình
breadwinner dad: người bố làm trụ cột gia đình
breadwinner male : đàn ông là trụ cột gia đình
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất
=> Breadwinner Mom takes place when the female provides the main source of income for the family.
Tạm dịch: Breadwinner Mom diễn ra khi người phụ nữ cung cấp nguồn thu nhập chính cho gia đình.
Câu 15 : The ____________ system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Respiratory system: hệ hô hấp
Circulatory system: hệ tuần hoàn
Digestive system: hệ tiêu hóa
Skeletal system: hệ xương
=> The digestive system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.
Tạm dịch: Hệ tiêu hóa là xử lý các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non.
Câu 16 : Students should have their eyes ____________ regularly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu cầu khiến
Cấu trúc: have sth Vp2: có thứ gì được làm gì
=> Students should have their eyes tested regularly.
Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.
Câu 17 : _______ of your brothers and sisters do you feel closer to?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: trong các từ trên chỉ có which đi được với “of”.
Which of + Ns: ai/ cái nào trong số ...
Dịch nghĩa các đáp án:
Who: ai?
What: cái gì?
Whose: của ai?
Which: cái nào?
Tạm dịch: Ai trong số những người anh chị em của bạn mà bạn thấy gần gũi nhất?
Đáp án: D
Câu 18 : We met in an ancient building, ______ underground room had been converted into a chapel.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho tính từ sở hữu.
Sau “whose” là 1 danh từ
Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau trong một tòa nhà cổ kính, có phòng dưới đất đã được biến thành một nhà nguyện.
Đáp án: B
Câu 19 : I’m going to meet a woman with _______ I used to study.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSử dụng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi gặp 1 người phụ nữ mà tôi đã từng học cùng.
Đáp án: C
Câu 20 : _______ are they doing that for? Please tell me.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhat are they doing that for? Please tell me.
Dịch: Họ làm vậy để làm gì? Xin vui lòng cho tôi biết.
Câu 21 : My older sister was just getting into the kitchen _______ the receiver rang.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: QKTD when QKĐ
Dịch: Chị gái tôi vừa mới bước vào nhà tắm thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Câu 22 : There is no reason _______ they shouldn't be free.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích: cấu trúc the reason why + mệnh đề: lý do vì sao
There is no reason why they shouldnt be free.
Dịch: Không có lý do tại sao họ không nên rảnh rỗi.
Câu 23 : Her uncle lived in Barcelona for several years, _______ he taught Spanish.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
"Where" thay thế cho thông tin “in Barcelona”.
Dịch: Chú của cô ấy sống ở Barcelona trong vòng 7 năm, ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha ở đó.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Trưng Vương