Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
Câu 1 : Nobody can prevent us from ______ good things.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: prevent O from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì
Câu 2 : The ______ of the moon for the Earth cause tides.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCần danh từ chỉ tác nhân gây ra sóng, chỉ có đáp án C phù hợp.
Attraction (n): lực hấp dẫn
Các đáp án còn lại:
A. (to) attract (v): thu hút, hấp dẫn
B. attractive (adj): lôi cuốn
D. attracted – dạng bị động của động từ attract, mang nghĩa bị thu hút, hấp dẫn.
Dịch nghĩa: Lực hấp dẫn của mặt trăng tác động lên trái đất gây ra sóng.
Câu 3 : We arrived on time ________ the traffic was bad.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch:
Chúng tôi đến đúng giờ mặc dù giao thông tồi tệ.
Câu 4 : You must always remember ______ your car locked.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPhân biệt remember + to V / remember + V-ing
(to) remember + to V: nhớ phải làm gì
(to) remember + V-ing: nhớ đã làm gì
Eg: I always remember to lock my door every time I go out: Tôi luôn nhớ phải khoá cửa khi ra ngoài.
I remember having locked my door when I went out this morning: Tôi nhớ là mình đã khoá cửa lúc ra ngoài sáng nay.
Ở đây, ý muốn nói phải luôn nhớ phải khoá xe nên ta dùng remember + to V
Dịch nghĩa: Bạn phải luôn nhớ khoá cửa xe.
Câu 5 : Several toxic gases are very ________ to our health.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHarmful (adj): có hại
Dựa theo nghĩa câu chọn được đáp án phù hợp, khí ga độc thì đương nhiên có hại cho sức khoẻ.
Các đáp án còn lại:
B. good (adj): tốt
C. useful (adj): có lợi, có ích
D. careful (adj): cẩn thận
Dịch nghĩa: Một vài dạng khí ga độc rất có hại cho sức khoẻ con người
Câu 6 : If you _______ less last night, you ______ so bad today.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện hồn hợp 3,2 diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, có hậu quả ở hiện tại.
If + S + had + PII, S + would + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu tối qua bạn uống ít thôi thì bạn không cảm thấy tệ như bây giờ.
Câu 7 : By the end of next month, we ________ our English course.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBy the end of next month: dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
Câu 8 : I like living here _____ it’s near the shops.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDựa theo nghĩa của câu, chọn được đáp án D.
Because: bởi vì
Các đáp án còn lại:
A. but: nhưng
B. so: vì vậy nên
C. and: và
Dịch nghĩa: Tôi thích sống ở đây vì nó gần mấy cửa hiệu
Câu 9 : Coal and oil are _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiminerals: khoáng chất, dưỡng chất
Câu 10 : If you had worked harder, you ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu điều kiện loại 3.
Câu 11 : Mr. Pike ______ teaches you English is living in Manchester.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMr. Pike là N chỉ người, theo sau có V nên ta dùng đại từ quan hệ who.
Câu 12 : When Tet Holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ________ their houses.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saido up: sửa lại; đóng gói lại; cài, thắt
do in: giết ai
do over: trang trí lại
Không có cụm động từ “do through”.
Tạm dịch: Dịp Tết đến, người Việt thường đi trang trí lại nhà cửa.
Câu 13 : It was _______ we could not go out.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc It + be + so + adj + that + S + V: Nó quá … đến nỗi mà …
Dịch nghĩa: Nó quá lạnh đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài
Câu 14 : After ________ high school, Nam attended a university in the city center.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại).
to V: để mà (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ