Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Câu 10 : Modern day Egypt is descended from ________ ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: mạo từ
Cách sử dụng mạo từ:
- a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm.
- an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm.
- the + danh từ xác định.
Modern day Egypt is descended from an ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.
Tạm dịch: Ai Cập ngày nay là hậu duệ của một nền văn minh cổ đại xuất hiện vào thiên niên kỷ thứ 10 trước Công nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : This driver stopped _____________ a coffee because he felt sleepy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: V + to V/ V_ing
Stop + to V(nguyên thể): dừng để làm gì (sau đó lại tiếp tục)
Stop + V-ing: dừng hẳn làm gì (sau đó không làm nữa)
This driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.
Tạm dịch: Người lái xe này đã dừng lại để mua một cốc cà phê bởi vì ông ấy cảm thấy buồn ngủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 : Valentina Tereshkova, _________ was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”
She (pronoun): cô ấy
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
That: không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định
“Valentina Tereshkova” là tên người
Valentina Tereshkova, who was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.
Tạm dịch: Valentina Tereshkova, người mà được sinh vào năm 1937, là người phụ nữ đầu tiên được bay và chuyển động theo quỹ đạo trong không gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13 : The computer program is _______________ to the needs of individual users.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. adaptable (adj): có khả năng thích nghi
B. reasonable (adj): có lí
C. available (adj): có sẵn
D. accessible (adj): có thể truy cập được
Tạm dịch: Chương trình máy tính thì có thể truy cập theo nhu cầu của người sử dụng cá nhân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 : You _________ see a Yeti if you go to the Himalayas.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “go” chia thì hiện tại đơn
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Công thức: S + will/ must/ can/ should + V(nguyên thể) + if + S + V(e,es)
- would + V: dùng trong câu điều kiện loại 2
- might + V: có thể
- had to + V: phải (thì quá khứ đơn)
- must +V: phải (bắt buộc)
You must see a Yeti if you go to the Himalayas.
Tạm dịch: Bạn phải xem Yeti nếu bạn đi đến dãy Himalaya.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15 : Once we get to the hotel, let’s just ___________ quickly and then do a bit of sightseeing.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. check in (phr.V): đăng kí vào
B. turn up (phr.V): bật to, xuất hiện
C. set down (phr.V): đặt xuống
D. make up (phr.V): bịa đặt, trang điểm
Once we get to the hotel, let’s just check in quickly and then do a bit of sightseeing.
Tạm dịch: Khi chúng ta đến khách sạn, hãy làm thủ tục đăng kí vào nhanh chóng và sau đó đi ngắm cảnh chút.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 : Interesting movements have been launched to attract the ________ of a large number of youths.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau mạo từ “the” cần một danh từ.
A. participant (n): người tham dự
B. participate (v): tham gia
C. participating (V_ing)
D. participation (n): sự tham gia
Interesting movements have been launched to attract the participation of a large number of youths.
Tạm dịch: Những phong trào thú vị đã được bắt đầu để thu hút sự tham gia đông đảo của giới trẻ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17 : If I could speak Spanish, I ___________ next year studying in Mexico.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, động từ khuyết thiếu “could” chia ở thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại.
- Công thức: If + S + Ved/V2, S + would + V_nguyên thể
If I could speak Spanish, I would spend next year studying in Mexico.
Tạm dịch: Nếu tôi đã có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới đi học ở Mexico.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18 : I paid ________ attention, and I didn’t hear what the others were saying.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. much + danh từ không đếm được: nhiều
B. a lot of + danh từ số nhiều/ không đếm được: nhiều
C. little + danh từ không đếm được: hầu như không có
D. a little + danh từ không đếm được: một ít
I paid little attention, and I didn’t hear what the others were saying.
Tạm dịch: Tôi đã hầu như không chú ý, và tôi đã không nghe được những người khác đang nói cái gì.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19 : My mother is good ________ cooking.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: be good at V-ing: giỏi về cái gì
My mother is good at cooking.
Dịch: Mẹ tôi giỏi nấu ăn.
Chọn A
Câu 20 : Linda spends two hours a day ________ Yoga.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: spend + time/money + (on) V-ing
Linda spends two hours a day doing Yoga.
Dịch: Linda dành hai giờ mỗi ngày để tập Yoga.
Đáp án D
Câu 21 : Mary ______ to Britain three times so far.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì hiện tại hoàn thành: three times so far
Cấu trúc: S + have/has + V-ed/V3
Mary has been to Britain three times so far.
Dịch: Mary đã đến Anh ba lần cho đến nay.
Đáp án C
Câu 22 : Linda worked very _______ so she could _______ pass her exams.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLinda worked very hard so she could easily pass her exams.
Chỗ trống cần điền là một trạng từ (bổ sung nghĩa cho động từ)
Dịch: Linda đã làm việc rất chăm chỉ để có thể dễ dàng vượt qua các kỳ thi của mình.
Đáp án B
Câu 23 : My grandfather often __________ of my flower garden when I go on vacation.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy grandfather often looks after of my flower garden when I go on vacation.
"My grandfather" là chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ thêm -s
Dịch: Ông tôi thường chăm sóc vườn hoa của tôi khi tôi đi nghỉ.
Đáp án B
Câu 24 : He often goes to school ________ foot.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe often goes to school on foot.
On foot: đi bộ
Dịch: Cậu ấy thường đi bộ đến trường.
Đáp án B
Câu 25 : She often ___________ homework in the evening.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiShe often doesn't do homework in the evening.
Cấu trúc phủ định thì hiện tại đơn: S + don't / doesn't + V nguyên mẫu
Dịch: Cô ấy thường không làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Đáp án A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022
Trường THCS Trần Quốc Toản