JavaScript is required

Câu hỏi:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số thực x thỏa mãn điều kiện bình phương của nó là 1 số không dương” là:

A. x ℝ: x2 > 0;

B. x ℝ: x2 ≤ 0;

C. x ℝ: x2 ≤ 0;

D. x ℝ: x2 > 0.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Mệnh đề gốc có dạng: $\exists x \in \mathbb{R} : x^2 \leq 0$.
Phủ định của $\exists$ là $\forall$, và phủ định của $x^2 \leq 0$ là $x^2 > 0$.
Vậy, mệnh đề phủ định là: $\forall x \in \mathbb{R} : x^2 > 0$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để mệnh đề phủ định đúng, mệnh đề gốc phải sai.


  • A. Mệnh đề $\forall x \in \mathbb{R}: x < x + 2$ luôn đúng, vì vậy mệnh đề phủ định của nó sai.

  • B. Mệnh đề $\forall n \in \mathbb{N}: 3n \geq n$ luôn đúng, vì vậy mệnh đề phủ định của nó sai.

  • C. Mệnh đề $\exists x \in \mathbb{Z}: x^2 = 5$ sai, vì không có số nguyên nào mà bình phương bằng 5. Phủ định của nó là đúng.

  • D. Mệnh đề $\exists x \in \mathbb{R}: x^2 – 3 = 2x$ đúng, vì có nghiệm $x = 1 + \sqrt{4} = 3$. Vì vậy mệnh đề phủ định của nó sai.


Vậy đáp án là C.
Câu 10:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 15 chia hết cho 5 và 3” là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề gốc có dạng $P \land Q$ với P là "Số 15 chia hết cho 5" và Q là "Số 15 chia hết cho 3".

Mệnh đề phủ định của $P \land Q$ là $\overline{P \land Q} \equiv \overline{P} \lor \overline{Q}$.

$\overline{P}$ là "Số 15 không chia hết cho 5".

$\overline{Q}$ là "Số 15 không chia hết cho 3".

Vậy, mệnh đề phủ định là "Số 15 không chia hết cho 5 hoặc 3".
Câu 11:

Cho hai mệnh đề P: “x là số chẵn” và Q: “x chia hết cho 2”.

Phát biểu mệnh đề P kéo theo Q

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề "P kéo theo Q" được phát biểu là "Nếu P thì Q". Trong trường hợp này, P là "$x$ là số chẵn" và Q là "$x$ chia hết cho 2". Vậy mệnh đề "P kéo theo Q" là "Nếu $x$ là số chẵn thì $x$ chia hết cho 2".
Câu 12:

Cho a, b là hai số tự nhiên. Mệnh đề kéo theo nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét từng đáp án:

  • A: Nếu a, b là số lẻ thì a = 2k+1, b = 2m+1 (k, m là số tự nhiên). Khi đó a + b = 2k+1 + 2m+1 = 2k + 2m + 2 = 2(k+m+1) là số chẵn. Vậy A sai.

  • B: Nếu a, b là số chẵn thì a = 2k, b = 2m (k, m là số tự nhiên). Khi đó a.b = (2k).(2m) = 4km = 2(2km) là số chẵn. Vậy B đúng.

  • C: Nếu a chẵn, b lẻ thì a = 2k, b = 2m+1 (k, m là số tự nhiên). Khi đó a.b = (2k).(2m+1) = 4km + 2k = 2(2km+k) là số chẵn. Vậy C sai.

  • D: Nếu a lẻ, b chẵn thì a = 2k+1, b = 2m (k, m là số tự nhiên). Khi đó a + b = 2k+1 + 2m = 2(k+m) + 1 là số lẻ. Vậy D sai.


Vậy đáp án đúng là B.
Câu 13:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng mệnh đề:

  • A: Sai vì nếu $x = -1 < 0$ thì $x^2 = 1 > 0$.
  • B: Sai vì nếu $x = 0 > -1$ thì $x^2 = 0$.
  • C: Sai vì nếu $x = 0.5 > 0$ thì $x^2 = 0.25 < 0.5$.
  • D: Đúng vì với mọi $x < 0$, $x^2$ luôn dương.

Vậy đáp án là D.
Câu 14:

Cho các mệnh đề kéo theo dưới đây:

(1) “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì AB2 + AC2 = BC2”.

(2) “Nếu ABCD là hình thoi thì ABCD cũng là hình vuông”.

(3) “Tam giác ABC đều thì tam giác ABC có AB = AC”.

Có bao nhiêu mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Cho ba mệnh đề như sau:

A: “ABCD là hình chữ nhật”.

B: “AB = CD”.

C: “ABCD là hình bình hành”.

Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho hai mệnh đề P: “x chia hết cho 9” và Q: “x chia hết cho 3”.

Phát biểu mệnh đề P kéo theo Q nào dưới đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không phải là định lý?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP