Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 9 : In my family, we ______ the chores equally.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. make (v): tạo
C. split (v): chia
D. help (v): giúp
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi chia việc nhà bình đẳng.
Câu 10 : My mother ______ responsibility for doing the housework.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích: take responsibitily for sth: chịu trách nhiệm việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm việc nhà.
Câu 11 : A ______ is a person who manages the home and often raises children instead of earning money from a job.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. homemaker (n): người tạo tổ ấm
B. teacher (n): giáo viên
C. breadwinner (n): trụ cột gia đình
D. worker (n): công nhân
Tạm dịch: Người tạo tổ ấm kà người mà quản lí nhà và thường nuôi dạy những đứa trẻ thay vì kiếm tiền từ một công việc.
Câu 12 : _____ is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Circulatory system: Hệ tuần hoàn
B. Digestive system: Hệ tiêu hóa
C. Nervous system: Hệ thần kinh
D. Skeletal system: Hệ thống xương
Tạm dịch: Hệ thần kinh là bộ điều khiển cơ thể. Được chỉ đạo bởi não bộ và thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận các cảm xúc.
Câu 13 : This house ______ in 1990.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “in 1990”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Cấu trúc: S1 + V_ed/V cột 2 + O (S2)
=> Dạng bị động: S2 + was/ were + V-P2.
Tạm dịch: Ngôi nhà này được xây vào năm 1990.
Câu 14 : In Singapore today, people tend to live in ______ families which consist of parents and children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
extended family (n): gia đình nhiều thế hệ
nuclear family (n): gia đinh một thế hệ
Tạm dịch: Ở Singapore ngày nay, mọi người có xu hướng sống trong gia đình một thế hệ gồm cha mẹ và con cái.
Câu 15 : Every day I ______ up at 6 o'clock, ______ breakfast at 6. 30 and ______ for work at 7. 30.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “Every day”
Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Cấu trúc: S + V(s, es)
Tạm dịch: Mỗi ngày tôi dạy vào lúc 6 giờ, ăn sáng lúc 6 giờ 30 và đi làm vào lúc 7 giờ 30.
Câu 16 : It is equal to share the household ______ in a family. Husbands should help wives with housework.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: household chores: công việc nhà
Tạm dịch: Công bằng khi chia sẻ công việc nhà trong một gia đình. Người chồng nên giúp vợ công việc nhà.
Chọn B.
Câu 17 : In my family, every member ______ to the household duties.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: contribute + to sth: đóng góp cho cái gì
Tạm dịch: Trong một gia đình, mỗi thành viên đóng góp vào công việc nhà.
Chọn B.
Câu 18 : Women tend to ______ longer than men. They are likely to have longer life _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ V_ing - Từ vựng
Giải thích:
tend + to V_nguyên thể: có xu hướng làm gì
life expectancy: tuổi thọ
Tạm dịch: Phụ nữ có xu hướng sống lâu hơn đàn ông. Họ sẽ có tuổi thọ dài hơn.
Câu 19 : ______ psychologists, most people don't realize the enormous benefits that come to a family when a husband and children share the housework.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. On behalf of: Thay mặt
B. Thanks to: Nhờ có
C. Apart from: Ngoại trừ
D. According to: Theo
Tạm dịch: Theo các nhà tâm lí học, phần lớn mọi người không nhận ra lợi ích to lớn đến từ một gia đình khi mà người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà.
Câu 20 : The exercise is very difficult, ______ none of us can do it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Bài tập này rất khó, vì vậy không ai trong chúng tôi có thể làm nó.
Chọn C.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Chu Văn An