Choose the best answer A, B, C or D
Câu 1 : In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my _________ , the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ “to my surprise”
Giải thích:
Surprise (n): sự ngạc nhiên
To my surprise = I am/was/... surprised : Tôi ngạc nhiên vì...
Tạm dịch: Vào năm 1995, tôi đã quay trở lại Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rất ngạc nhiên vì mặc dù dân số đã tăng gấp 3 lần nhưng đất nước tôi không còn người mù chữ nữa.
Chọn A
Câu 2 : Viet Nam _________ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + V(PII)
=>had experienced: đã trải qua
Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua những thập kỷ của sự đấu tranh giành lại sự tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.
Chọn D
Câu 3 : It was _________ of her to be able to solve the Maths problem.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unprofessional (adj): không chuyên nghiệp
B. kind (adj): tốt bụng
C. brave (adj): dũng cảm
D. smart (adj): thông minh
Tạm dịch: Cô ấy thật thông minh vì đã giải được hết các bài Toán.
Chọn D
Câu 4 : Before the 1990s, trams _________ a popular means of transportin Hanoi.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + V(PII)
=>had been
Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện là phương tiện di chuyển phổ biến trên đường phố Hà Nội.
Chọn C
Câu 5 : A _________ is a castle on high ground in or near a city, where people could go when he city was being attacked.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cathedral (n): nhà thờ
B. monument (n): tượng đài
C. centre (n): trung tâm
D. citadel (n): thành lũy, thành trì
Tạm dịch: Thành trì là 1 lâu đài được xây ở vùng trên cao hoặc gần thành phố, là nơi mọi người có thể đến trú ẩn khi mà thành phố của họ bị tấn công.
Chọn D
Câu 6 : I’m travelling around Viet Nam next week. Can you _________ a good place to visit?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. introduce (v): giới thiệu
B. recommend (v): đề xuất
C. talk (v): nói chuyện
D. speak (v): nói, thuyết trình
Tạm dịch: Tôi sẽ đi du lịch ở Việt Nam tuần tới. Bạn có thể đề xuất 1 địa điểm đẹp cho tôi được không?
Chọn B
Câu 7 : A _________ is a cave that is big enough for humans to go inside.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cavern (n): hang động lớn
B. bay (n): vịnh
C. fortress (n): pháo đài
D. church (n): nhà thờ
Tạm dịch: Hang động lớn là 1 hang đủ lớn để người có thể vào trong.
Chọn A
Câu 8 : The hotel is beautifully _________ in a quite spot near river.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, thể bị động
Giải thích:
A. located (v): đặt ở
B. situated (v): đặt ở
C. lying (v): nằm
D.sitted (v): ngồi
Cấu trúc câu bị động: S + to be + V(PII) (+ by O)
=>loại C và D.
“locate” được dùng cho địa điểm xác định (VD: số 25, đường A..) còn “situate” được dùng cho 1 địa điểm nào đó nhất định.
Tạm dịch: Khách sạn được đặt ở vị trí xinh đẹp gần sông.
Chọn B
Câu 9 : Hue’s most outstanding attractions are the emperors’ _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tombs (n): mộ, lăng
B. graves (n): mộ
C. cemetery (n): nghĩa trang
D. history (n): lịch sử
Tạm dịch: Các điểm tham quan nổi bật nhất của Huế là lăng của hoàng đế
Chọn A
Câu 10 : In my country, it ________ much in winter.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.
Câu khẳng định: S + V (s / es)
Câu phủ định: S + do not/ does not + V
=>does not rain: không mưa
Tạm dịch: Ở đất nước của tôi, trời thường không mưa nhiều khi vào mùa đông.
Đáp án A: does not rain
Câu 11 : Let’s wait for Lien _______ and we ______ dinner with her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng động từ sau “wait for sb”, thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc: wait for sb to do sth: đợi ai làm gì
=>to arrive: đến
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Có thể được dùng để đưa ra lời mời, lời đề nghị.
=>will have
Tạm dịch: Hãy cùng đợi Liên rồi chúng ta sẽ ăn tối cùng với cô ấy.
Đáp án B: to arrive – will have
Câu 12 : Would you like ________ my class next Sunday? We _______ the local museum.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng động từ theo “would you like”, thì tương lai gần
Giải thích:
Cấu trúc “would you like to do sth” dùng để mời, đề nghị ai đó làm gì.
EX: Would you like to go out with me? : Bạn có muốn đi chơi với tôi không?
=> to join
Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong lương lai, hành động này đã được lên kế hoạch trước.
=>are going to visit
Tạm dịch: Cậu có muốn tham gia cùng lớp tớ chủ nhật tới không? Bọn tớ sẽ thăm quan bảo tàng thành phố.
Đáp án D: to join – will visit
Câu 13 : I love ______ on my own and _______ to music.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng động từ theo sau “love”
Giải thích:
love to do something: chỉ xuất phát từ một hoàn cảnh đặc biệt nào đó dẫn tới thích làm một việc gì
like doing something: sở thích
=>being - listening
Tạm dịch: Tôi yêu thích việc ở 1 mình và nghe nhạc
Đáp án C: being - listening
Câu 14 : Matthew suggested ________ for a meal, but I wanted ______ at home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng động từ theo sau “suggest” và “want”
Giải thích:
Suggest doing sth: đề xuất làm việc gì
=>going out: ra ngoài
Want to do sth: muốn làm việc gì
=>to stay: ở lại
Tạm dịch: Metthew đã đề nghị đi ăn bên ngoài, nhưng tôi chỉ muốn ở nhà
Đáp án A: going out – to stay
Câu 15 : He is _______ in playing soccer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBe interested in V-ing: thích, đam mê làm gì
He is interested in playing soccer.
Dịch: Cậu ấy thích việc chơi bóng đá.
Đáp án D
Câu 16 : The first man landed on the Moon ______ 21st July 1969.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe first man landed on the Moon on 21st July 1969.
Trước ngày, tháng, năm ta dùng giới từ on.
Dịch: Người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng vào ngày 21 tháng 7 năm 1969.
Đáp án B
Câu 17 : I wish that I ________ her now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: câu điều ước
I wish that I could meet her now. (dùng động từ ở thì quá khứ đơn)
Dịch: Tôi ước rằng tôi có thể gặp cô ấy bây giờ.
Đáp án C
Câu 18 : Your parents ________ you one hour ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: one hour ago
Thì quá khứ đơn: S + V-ed/V2
Dịch: Bố mẹ bạn đã gọi điện cho bạn một giờ trước.
Đáp án A
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023
Trường THCS Ngô Mây