Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : If you put your money in a bank now, you may get 8% _________ annually.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- interest (n): tiền lãi
+ interest rate (n.p): lãi suất
- profit (n): lợi nhuận
- money (n): tiền
- income (n): thu nhập
Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ thì bạn sẽ nhận được lãi suất 8% một năm.
Chọn A
Câu 12 : Many animal species are now on the _________ of extinction.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- on the verge of sth/ doing sth: sắp/ suýt/ gần làm gì đó, trên bờ vực ...
- in danger (of sth): lâm vào cảnh nguy hiểm
- by a margin of: tỉ số là, với cách biệt
Tạm dịch: Nhiều loài động vật bây giờ sắp tuyệt chủng.
Chọn C
Câu 13 : _________, he received a big applause.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing)
Ta thấy: When/ After he finished/ had finished his presentation, he received a big applause. ⇒ When/ After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc Finishing his presentation, he received a big applause. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động)
Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished ⇒ finishing)
Tạm dịch: Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to.
Chọn A
Câu 14 : I gave the waitress a $50 note and waited for my _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- change (n): tiền lẻ, tiền thừa
- supply (n): sự cung cấp
- cash (n): tiền mặt
- cost (n): chi phí
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho bạn nữ phục vụ 50 đô và chờ lấy lại tiền thừa.
Chọn A
Câu 15 : They are always on good _________with their next-door neighbors.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- will (n): ý chí, nguyện vọng
- friendship (n): tình bạn
- terms (n.pl): quan hệ
- relations (n.pl): mối quan hệ, sự liên hệ
+ be on good terms with sb = have a good relationship with sb: có mối quan hệ tốt với ai đó
Tạm dịch: Họ luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của mình.
Chọn C
Câu 16 : In the end, he lost his _________and started gabbling incoherently.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- head (n): đầu
- mind (n): tâm trí, trí tuệ
- brain (n): não
- intelligence (n): sự thông minh
+ lose one’s head: become unable to act in a calm or sensible way: mất bình tĩnh
+ lose one’s mind: become mentally ill: mất trí, trở nên điên rồ
Tạm dịch: Cuối cùng, anh ấy mất bình tĩnh và bắt đầu nói lắp bắp không rõ ràng.
Chọn A
Câu 17 : Governments should _________ some international laws against terrorism.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- bring up (ph.v): nuôi dưỡng
- bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
- bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
- bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Tạm dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.
Chọn C
Câu 18 : Students can _________lots of information by attending lectures regularly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
+ absorb information: tiếp thu thông tin
- provide (v): cung cấp
- read (v): đọc
- transmit (v): truyền
Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu được nhiều thông tin bằng việc tham gia nghe giảng đều đặn.
Chọn A
Câu 19 : The size and shape of a nail depend primarily on the function _________intended.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- intend + for: định dùng, ý định cho
- giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ
- Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function”
Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is intended. = The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is intended for.
Tạm dịch: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà nó định dùng.
Chọn B
Câu 20 : __________________ we have!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- Câu cảm thán với how và what:
♦ What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)! / What + adj + N (không đếm được) (+ S + V)! / What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)!
♦ How + adj/adv + S + V!
Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai vì "weather" là danh từ không đếm được nên không có mạo từ “a/an” phía trước.
Chọn A
Câu 21 : I think that married couples should be financially independent _________their parents.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình.
Chọn B
Câu 22 : Many ambulances took _________ injured to a nearby hospital.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương
Tạm dịch: Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó.
Chọn C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2023-2024
Trường THPT Bình Hưng Hòa