Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : If he were younger, he ______ a professional running competition now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích: Câu điều kiện loại để diễn tả điều không có thật ở hiện tại
If + S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo
Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn, bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.
Chọn D
Câu 6 : The children ______ to bed before their parents came home from work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Giải thích:
S + had + Ved/ V3 + before S + Ved/ V2
Tạm dịch: Những đứa trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng đi làm về.
Chọn B
Câu 7 : Linda refused ______ in the musical performance because she was sick.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng của động từ sau “refuse”
Giải thích: refuse + to Vo
Tạm dịch: Linda từ chối tham gia vào buổi biểu diễn âm nhạc vì cố ấy bị ốm.
Chọn A
Câu 8 : There has been little rain in this area for months, ______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S + V(phủ định), trợ động từ + S(khẳng định)?
Trong mệnh đề đầu có “little” mang nghĩa phủ định.
Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có rất ít mưa, đúng không?
Chọn B
Câu 9 : David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ
must have had: chắc có lẽ đã có
should have had: đáng lẽ ra nên có
needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có
mightn’t have had: đáng lẽ không thể có
Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).
Chọn B
Câu 10 : The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.
Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has receivedapproval from the council.
⇒ Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has receivedapproval from the council.
Chọn C
Câu 11 : Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ
creative (a): sáng tạo
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): sáng tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.
Chọn B
Câu 12 : Violent films may have a negative ______ on children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ, cụm từ
Giải thích:
Cụm từ have influence on: có ảnh hưởng đến
Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Chọn B
Câu 13 : A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
receptive (a): dễ tiếp thu
acceptable (a): có thể chấp nhận được
permissive (a): cho phép, chấp nhận
applicable (a): có thể áp dụng được
Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.
Chọn A
Câu 14 : ______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát
Like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến
Even-handed (a): công bằng, không thiên vị
Open-minded (a): cởi mở
Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.
Chọn B
Câu 15 : The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
devoted to (v): cống hiến, tận tụy
added (v) sth to sth: thêm vào
commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác
admitted (v): thừa nhận
Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).
Chọn C
Câu 16 : After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn
gone on: tiếp tục
taken up: bắt đầu
turned on: bật lên
Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2023 - 2024
Trường THCS Võ Trường Toản