Choose the correct answers
Câu 17 : I would like to have my house by ___________, so we can see the beach from my window.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. the mountains: núi
B. the city: thành phố
C. the sea: biển
D. the countryside: nông thôn
=> I would like to have my house by the sea, so we can see the beach from my window.
Tạm dịch: Tôi muốn có ngôi nhà của tôi gần biển, vì vậy chúng tôi có thể nhìn thấy bãi biển từ cửa sổ của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 : Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. and: và
D. or: hoặc
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.
Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19 : She is …… student in our class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> She is the most hard-working student in our class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20 : ________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Because: Bởi vì
B. Although: Mặc dù
C. When: Khi
D. But: Nhưng
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.
=> Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21 : Nga was totally ________ after finishing her performance.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. exhausted (adj): kiệt sức
B. fantastic (adj): không tưởng, tuyệt vời
C. exciting (adj): thú vị, kích thích
D. stressful (adj): căng thẳng
=> Nga was totally exhausted after finishing her performance.
Tạm dịch: Nga đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần trình diễn của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22 : It is so late now ______ they are still watching television.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIt is so late now but they are still watching television.
Dịch: Bây giờ đã muộn như vậy nhưng họ vẫn đang xem tivi.
Các đáp án còn lại
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
Câu 23 : My father likes watching sports ______ on VTV3.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSports matches: trận bóng
My father likes watching sports matches on VTV3.
Dịch: Bố tôi thích xem các trận đấu thể thao trên kênh VTV3.
Chọn A
Câu 24 : We ______ go to the concert when the rain stops. We don’t know for sure.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMight: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
We might go to the concert when the rain stops. We don’t know for sure.
Tạm dịch: Chúng tôi có thể sẽ đến buổi hoà nhạc nếu mưa tạnh. Chúng tôi không biết chắc.
Đáp án: A
Câu 25 : Football is regarded as ______ sports in the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSo sánh nhất với tính từ dài vần: S + be + the most Adj-dài vần + .......
Đáp án: B
Giải thích: tobe regarded as (được coi như là ..)
Football is regarded as the most popular sports in the world.
Dịch: Bóng đá được coi là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.
Câu 26 : In the future, robots will help us ______ the children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIn the future, robots will help us look after the children.
Look after: trông nom, chăm sóc
Dịch: Trong tương lai, robot sẽ giúp chúng ta trông trẻ.
Chọn C
Câu 27 : - We will visit Singapore this summer vacation. - __________________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- We will visit Singapore this summer vacation.
- How fantastic!
Dịch:
- Chúng tôi sẽ đến thăm Singapore vào kỳ nghỉ hè này.
- Thật tuyệt vời!
Câu 28 : Tourists to Stockhom often have coffee and cakes ______ coffee shops ______ the Old Town.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTourists to Stockhom often have coffee and cakes in coffee shops in the Old Town.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 2 địa điểm đều dùng được giới từ “in”
Dịch: Khi chúng tôi ở Stockholm, chúng tôi có cà phê và bánh ngọt trong một quán cà phê trong khu phố cổ.
Câu 29 : I first ______ to Hanoi in 2008.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì quá khứ đơn (in 2008) nên ta loại đáp án C và D
Đáp án A loại vì sai về nghĩa và ngữ pháp
⇒ I first went to Hanoi in 2008.
Dịch: Tôi đến Hà Nội lần đầu tiên vào năm 2008.
Câu 30 : He hasn't seen his uncle .......... two years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức thì hiện tại hoàn thành:
- For + khoảng thời gian
+ Since + mốc thời gian
⇒ He hasn't seen his uncle for two years.
Dịch: Anh ấy đã không gặp chú của mình trong hai năm.
Câu 31 : A high-tech TV is .......... expensive than an ordinary TV.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA high-tech TV is more expensive than an ordinary TV.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài vần: S1 + be + more + Adj-dài vần + S2
Dịch: Một chiếc TV công nghệ cao đắt hơn một chiếc TV bình thường.
Chọn B.
Câu 32 : My class couldn’t go on a picnic __________ the weather was bad.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey couldn’t go on a picnic because the weather was bad.
Because S V: bởi vì
Dịch: Họ không thể đi dã ngoại vì thời tiết xấu.
Câu 33 : School ......... at 4.00 p.m every day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAt 4.00 p.m every day: thì hiện tại đơn
"School" là chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ "finishes"
Dịch: Trường học kết thúc lúc 4 giờ chiều mỗi ngày.
Câu 34 : If we throw trash on the road, we will _________ our environment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiVế không chứa "If" ở câu điều kiện loại 1 ta chia động từ ở thì tương lai đơn => động từ được chia sau "will" sẽ ở dạng nguyên mẫu
If we throw trash on the road, we will pollute our environment.
Dịch: Nếu chúng ta vứt rác trên đường, chúng ta sẽ làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.
Câu 35 : Hoa has never ________ to London.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHoa has never been to London.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V-ed/V3
Dịch: Hoa chưa bao giờ đến London.
Chọn D.
Câu 36 : They ________ not buy candies.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc phủ định thì Hiện tại đơn: S số nhiều + do not + V nguyên mẫu (do not = don't)
They do not buy candies.
Dịch: Họ không mua kẹo.
Chọn B.
Câu 37 : My friend is a nurse. She works in the _______
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. hospital: bệnh viện
B. factory: nhà máy
C. farm: trang trại
D. school: trường học
=> My friend is a nurse. She works in the hospital.
Dịch: Bạn tôi là một y tá. Cô ấy làm việc trong bệnh viện.
Câu 38 : How much _________ does she want?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiVì câu hỏi dùng "How much" nên ta chỉ được chọn một danh từ không đếm được
How much tea does she want?
Dịch: Cô ấy muốn bao nhiêu trà?
Chọn B
Câu 39 : She likes _________ .She has a rope.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLike + V-ing: thích làm gì
She likes skipping.She has a rope.
Dịch: Cô ấy thích nhảy. Cô ấy có một sợi dây.
Chọn C
Câu 40 : I never go swimming in the winter because I don’t like ________ weather.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. hot: nóng
B. warm: ấm
C. cold: lạnh
D. cool: mát mẻ
⇒ I never go swimming in the winter because I don’t like cold weather.
Dịch: Tôi không bao giờ đi bơi vào mùa đông vì tôi không thích thời tiết lạnh.
Chọn C
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 6 KNTT năm 2021-2022
Trường THCS Quang Trung