Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 10 : I like swimming _____ the summer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Tôi thích đi bơi vào mùa hè
- At: dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút,giây...
Ex: at 6 o’clock, at mid night, at this moment, ….
- In: dùng trước thời gian dài: tháng, mùa,năm,...
Ex: in June, in 2016, in Spring…
- On: dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
Ex: On Saturday, on this day….
Câu 11 : I really like Emma Watson. She has such a good sense of ______________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI really like Emma Watson. She has such a good sense of humour.
Cụm từ: sense of humour: khiếu hài hước
Dịch: Tôi thực sự thích Emma Watson. Cô ấy rất có khiếu hài hước.
Câu 12 : When I came to his house, he __________ to music.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen I came to his house, he was listening to music.
Cấu trúc: When + simple past, + past continuous.
Dịch: Khi tôi đến nhà anh ấy, anh ấy đang nghe nhạc.
Câu 13 : - How long has Mary been a nurse? - She has been a nurse _____ April.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Since + mốc thời gian: kể từ khi
For + khoảng thời gian: dùng để đo thời gian
During + N: trong suốt…
Dịch: Mary làm y tá được bao lâu rồi?- Cô ấy làm y tá từ tháng 4.
Câu 14 : If Binh had caught the bus, he _____ late for work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích: câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện động từ chia ở thời quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính động từ chia theo công thức: would have been PII.
Dịch: Nếu Bình bắt xe bus, anh ta đã không bị muộn làm.
Câu 15 : What about ___________ the solution together tomorrow?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: C
Cấu trúc: What about + Ving: hãy cùng... dùng khi gợi ý cùng làm gì
Dịch: Chúng ta cùng tìm ra giải pháp vào ngày mai nhé?
Câu 16 : _________ the museum last Sunday, we decided to have lunch in the park.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Tạm dịch: Sau khi đi thăm viện bảo tàng vào Chủ nhật tuần trước, chúng tôi quyết định ăn trưa ở công viên.
Đáp án B
Câu 17 : The final competition included the ........... of three classes.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe final competition included the representatives of three classes.
representatives: đại diện
Dịch: Cuộc thi cuối cùng bao gồm đại diện của ba lớp.
Câu 18 : All students denied ________ her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDeny (v) + V-ing: phủ nhận làm gì
Câu ở đây dùng danh động từ hoàn thành để đề cập đến hành động xảy ra trước.
Dịch: Tất cả bọn họ đều phủ nhận đã nhìn thấy cô ấy.
Câu 19 : If we go shopping, we ________some food.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf we go shopping, we will buy some food.
Câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
Dịch: Nếu chúng tôi đi mua sắm thì chúng tôi sẽ mua thức ăn.
Câu 20 : He became a singer _____ the age of 16.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: at the age of: ở tuổi
Dịch: Anh ta trở thành ca sĩ ở tuổi 16.
Câu 21 : People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. control (v): kiểm soát
B. influence (v): ảnh hưởng
C. exchange (v): trao đổi
D. result (n): kết quả
Tạm dịch: Mọi người đã tin rằng những gì mà họ làm vào ngày mùng một Tết sẽ có ảnh hưởng đến may mắn của họ trong cả năm.
Đáp án: B
Câu 22 : They ________ a close friendship at university.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCreate: tạo ra, chế tạo ra
Become: trở thành, trở nên
Promote: thúc đẩy
Form: hình thành, tạo lập
=> Đáp án D
Tạm dịch: Họ đã lập nên một tình bạn thân thiết ở trường đại học.
Câu 23 : “ ------------- ” is often celebrated on people’s 25th wedding anniversaries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSilver Anniversary: Lễ kỉ niệm bạc
"Silver Anniversary" is often celebrated on people’s 25th wedding anniversaries.
Dịch: "Lễ kỉ niệm bạc" thường được tổ chức vào ngày kỷ niệm 25 năm ngày cưới của mọi người.
Câu 24 : If she ______ sick, she would have gone out with me to the party.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf she hadn't been sick, she would have gone out with me to the party.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
Dịch: Nếu không bị ốm, cô ấy đã đi dự tiệc với tôi rồi.
Câu 25 : She is used ____ to loud music.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: D
Cấu trúc: Tobe used to Ving (quen với việc làm gì)
Dịch: Cô đã quen nghe nhạc lớn.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Phạm Hồng Thái