Choose the best answer
Câu 21 : I buy a new pair of glasses...............I can see better.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiso as to + V = in order to + V = so that + S + V: để mà
so as not to + V: để không…
=> I buy a new pair of glasses so that I can see better.
Tạm dịch: Tôi mua cặp mắt kính mới để có thể nhìn rõ hơn.
Đáp án: B
Câu 22 : I think he is the ................... student in my class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + THE + MOST + adj (+ N + in/of…)
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + MORE + adj + THAN + N/ pronoun
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + N/pronoun
=> I think he is the most intelligent student in my class.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cậu ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
Đáp án: A
Câu 23 : The art gallery will be a new tourist............... for the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiinterest (n): sự yêu thích
attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn
society (n): xã hội
appeal (n): sự hấp dẫn
Cụm từ: tourist attraction (n.phr): điểm du lịch hấp dẫn
=> The art gallery will be a new tourist attraction for the city.
Tạm dịch: Triển lãm nghệ thuật sẽ là một điểm du lịch mới cho thành phố.
Đáp án: B
Câu 24 : My brother used to ................... football, but an injure stopped him from playing.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiS + used to + V: đã từng
Để diễn tả thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ, hiện tại không còn nữa.
=> My brother used to play football, but an injure stopped him from playing.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã từng chơi bóng đá, nhưng một chấn thương đã không cho phép anh ấy chơi nữa.
Đáp án: A
Câu 25 : My sister asked me ................. to use the washing machine.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saihow to V: cách để làm gì
what to V: việc cần làm
which to V: cái để làm
where to V: nơi để làm gì
=> My sister asked me how to use the washing machine.
Tạm dịch: Chị gái của tôi đã hỏi tôi cách sử dụng máy giặt.
Đáp án: A
Câu 26 : Minh wishes he...................English perfectly well.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc câu ước ở hiện tại với “wish”: S1 + wish + S2 + Ved/2 (quá khứ đơn)
speak – spoke – spoken (v): nói
=> Minh wishes he spoke English perfectly well.
Tạm dịch: Minh ước mình nói tiếng Anh thật tốt.
Đáp án: C
Câu 27 : My sister always.................. at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiget up (v): thức dậy
get over (v): vượt qua
get off (v): xuống (xe, tàu) >< get on (v): lên (xe, tàu)
=> My sister always gets up at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.
Tạm dịch: Chị của tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ và đi làm lúc 7 giờ mỗi buổi sáng.
Đáp án: A
Câu 28 : I am really..................out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saisatisfied (a): hài lòng
excited (a): háo hức, hào hứng
amused (a): thích thú
stressed (a): căng thẳng
=> I am really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.
Tạm dịch: Tôi thật sự căng thẳng! Tôi đã ba đêm không ngủ để suy nghĩ về kỳ thi.
Đáp án: D
Câu 29 : Your sister often writes poems and stories,...................she?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ + not + S?
Động từ “writes” ở thì hiện tại đơn => trợ động từ: doesn’t
Your sister often writes poems and stories, doesn’t she?
Tạm dịch: Chị của bạn thường viết thơ và truyện đúng không?
Đáp án: A
Câu 30 : Mr. Nam has been working as a teacher of English....................5 years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing + (for + khoảng thời gian)/ (since + mốc thời gian)
Mr. Nam has been working as a teacher of English for 5 years.
Tạm dịch: Thầy Nam đã làm giáo viên tiếng Anh khoảng 5 năm nay.
Đáp án: C
Câu 31 : The city has a (n).................of around 18,000,000.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saipopulation (n): dân số
atmosphere (n): không khí, khí quyển
climate (n): khí hậu
capital (n): thủ đô
The city has a population of around 19,000,000.
Tạm dịch: Thành phố này có dân số khoảng 19 triệu người.
Đáp án: A
Câu 32 : A(n)................. is a person who plans the look or workings of something by preparing drawings or plans before it is made.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saipoet (n): nhà thơ
writer (n): nhà văn
designer (n): nhà thiết kế
examiner (n): giám khảo
A designer is a person who plans the look or workings of something by preparing drawings or plans before it is made.
Tạm dịch: Nhà thiết kế là người lên kế hoạch về giao diện hoặc hoạt động của một cái gì đó bằng cách chuẩn bị các bản vẽ hoặc kế hoạch trước khi nó được thực hiện.
Đáp án: C
Câu 33 : I can't go with you now because I.....................my homework yet.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: yet
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has not + Ved/3 + yet (…vẫn chưa…)
I can't go with you now because I haven't finished my homework yet.
Tạm dịch: Bây giờ tôi không thể đi với bạn vì tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.
Đáp án: B
Câu 34 : I think the sofa...............when I was a child.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: when I was a child (khi tôi còn bé)
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3
I think the sofa was bought when I was a child.
Tạm dịch: Tôi nghĩ ghế sô-pha này đã được mua khi tôi còn bé.
Đáp án: C
Câu 35 : He used to collect stamps. He gave up .................. stamps long ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiQuy tắc: giới từ + V-ing => gave up collecting
He used to collect stamps. He gave up collecting stamps long ago.
Tạm dịch: Anh ấy đã từng sưu tầm tem. Anh ấy đã từ bỏ sưu tầm tem cách đây lâu rồi.
Đáp án: C
Câu 36 : What will you do if you................. the final examinations?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If S + V (hiện tại đơn), S + will V
What will you do if you pass the final examinations?
Đáp án: C
Câu 37 : Lan .................. in the kitchen while her brother................her sister study English.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S1 + was/were V-ing + WHILE + S2 + was/ were V-ing
Lan was cooking in the kitchen while her brother was helping her sister study English.
Tạm dịch: Lan đang nấu ăn trong bếp trong khi anh trai của cô ấy đang giúp em gái học tiếng Anh.
Đáp án: B
Câu 38 : Should we play.....................football when we are ill?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrước các môn thể thao không dùng mạo từ.
Should we play football when we are ill?
Tạm dịch: Chúng ta có nên chơi đá bóng khi đang bị bệnh không?
Đáp án: A
Câu 39 : Lan and Hoa are attending the party. - Lan: Would you like a coffee? - Hoa :.....................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLan và Hoa đang tham gia bữa tiệc.
- Lan: Bạn uống cà phê không?
- Hoa:..................
A. Ừm, bạn có thể
B. Ừm, chúng ta hãy làm việc đó đi
C. Có, làm ơn nhé
D. Ừm, mình sẽ làm như thế
Đáp án: C
Câu 40 : Mai meets Linh on the street. Mai would like to buy some stamps. - Mai:....................where the nearest post office is? - Linh: Tum left and then turn right.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMai gặp Linh trên đường. Mai muốn mua một vài con tem.
- Mai:.................bưu điện gần nhất ở đâu không?
- Linh: Rẽ trái và sau đó rẽ phải.
Cấu trúc để hỏi đường: Could you tell me…?
- Mai: Could you tell me where the nearest post office is?
Tạm dịch: Mai: Bạn có thể cho tôi biết bưu điện gần nhất ở đâu không?
Đáp án: A
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022
Trường THCS Hai Bà Trưng