Choose the best answer
Câu 1 : Don't _________ late for school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 : He is ______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Kind (adj) tốt bụng
B. Handsome (adj) đẹp trai
C. Strong (adj) khỏe mạnh
D. Weak (adj) yếu đuối
=> He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
Tạm dịch: Anh ấy khỏe. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng, làm công việc nặng nhọc.
Đáp án: C
Câu 3 : People in my country are very warm and ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Dependent: (adj) phụ thuộc
B. Friendly: (adj) thân thiện
C. Serious: (adj) nghiêm trọng
D. Talkative: (adj) nói nhiều
=> People in my country are very warm and friendly.
Tạm dịch: Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện.
Đáp án: B
Câu 4 : We _______ in the grocery store and ________ some sandwiches.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
Tạm dịch: Chúng tôi dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một ít bánh sandwich.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 : I _________ in London last month.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: last night (tối qua)
Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …
Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “was”
=> I was in London last month.
Tạm dịch: Tôi đã ở London vào tháng trước.
Câu 6 : He ______ to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa
=> He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Chọn A
Câu 7 : My father is _______. He likes sport or is good at sport.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Patient (adj) kiên nhẫn
B. Sporty (adj) đam mê thể thao
C. Creative (adj) sáng tạo
D. Excited (adj) hào hứng
=> My father is sporty. He likes sport or is good at sport.
Tạm dịch: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc giỏi thể thao.
Đáp án: B
Câu 8 : You are very ______. You always have a lot of new ideas.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- caring (adj): chu đáo
- freedom-loving: yêu tự do
- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng
- creative (adj): sáng tạo
=> You are very creative. You always have a lot of new ideas.
Tạm dịch: Bạn thật là sáng tạo. Bạn luôn có những ý tưởng mới.
Đáp án: D
Câu 9 : I often practise ___________ in the gym five times a week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. boxing (n): đấm bốc
B. fishing (n): câu cá
C. driving (n): lái xe
D. scuba diving (n): lặn
Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.
=> I often practise boxing in the gym four times a week.
Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 : You shouldn’t ____ late for school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t be late for school.
Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 : Did you ever _______ of such a thing?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
- hear (v): nghe
- heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
- heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12 : Watch out! The wall ________ fall down on you!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.
=> Watch out! The wall is going to fall down on you!
Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!
Chọn B
Câu 13 : In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. volleyball (n): bóng chuyền
B. football (n): bóng đá
C. basketball (n): bóng rổ
D. badminton (n): cầu lông
=> In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Tạm dịch: Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung thành của đội khác để ghi bàn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 : You can use every body part to control a ball except your hands. Which sport is it?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBạn có thể sử dụng mọi bộ phận trên cơ thể để điều khiển một quả bóng ngoại trừ đôi tay của mình. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng đá
B. bóng rổ
C. bóng chày
D. bóng bàn
Chọn A
Câu 15 : She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLast winter: mùa đông năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to
=> She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Tạm dịch: Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16 : He is driving too fast. He ________ the lamp post.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.
=> He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.
Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.
Chọn B
Câu 17 : A burger with salad is my favourite ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA burger with salad is my favourite meal.
Meal: bữa ăn
Dịch: Một chiếc bánh mì kẹp thịt với salad là bữa ăn yêu thích của tôi.
Chọn D
Câu 18 : We ______ house three years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì quá khứ đơn: three years ago
Cấu trúc: S + V-ed/V2
We moved house three years ago.
Dịch: Chúng tôi đã chuyển nhà cách đây ba năm.
Chọn B
Câu 19 : There ______ 150 winners in this marathon last year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì quá khứ đơn: last year
Cấu trúc: S + was/were
There were 150 winners in this marathon last year.
Dịch: Đã có 150 người chiến thắng trong cuộc thi marathon này năm ngoái.
Chọn C
Câu 20 : You should ______ more vegetables.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: S + should + V nguyên mẫu
⇒ You should eat more vegetables.
Dịch: Bạn nên ăn nhiều rau hơn.
Chọn A
Câu 21 : The boys love ______ in the river.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: S + love + V-ing
⇒ The boys love swimming in the river.
Dịch: Các cậu bé thích bơi lội trên sông.
Chọn D
Câu 22 : “Why don’t you come next time? – “______ ”.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“Why don’t you come next time?"
- It sounds great.
- Sure. Why not?
Dịch: "Tại sao bạn không đến lần sau?"
- Nghe hay đấy.
- Chắc chắn. Tại sao không?
Chọn D
Câu 23 : “Hi, Can I help you? – “ ______ ”.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“Hi, Can I help you? – “ Yes, Can I have a cola, please?”.
Dịch: "Chào, tôi có thể giúp bạn không? - “Vâng, cho tôi xin một lon cola được không?”.
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 6 CTST năm 2021-2022
Trường THCS Thăng Long