Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : David does not have _________ Peter does.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐây là cấu trúc so sánh bằng với danh từ:
- S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ pronoun
“Money” là danh từ không đếm được ⇒ dùng much
Tạm dịch: David không có nhiều tiền bằng Peter.
Chọn D
Câu 12 : The president came _________ a lot of criticism for the speech he made in a television interview.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- come in for (ph.v): nhận được điều gì đó không tốt đẹp
+ come in for a lot of criticism: bị nhận rất nhiều lởi phê bình
- come out of: xuất hiện từ, phát triển từ
- come about (ph.v): xảy ra
- come off (ph.v): thành công
Tạm dịch: Tổng thống đã bị nhận nhiều lởi phê bình về bài phát biểu của mình tại cuộc phỏng vấn trên ti vi.
Chọn A
Câu 13 : I had all the information at my _________ before attending the meeting.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- fingertip (n): đầu ngón tay
- thumb (n): ngón tay cái
- hand (n): bàn tay
- finger (n): ngón tay
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức,...) trong tầm tay, sẵn có
Tạm dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.
Chọn A
Câu 14 : They will be staying here for _________ few weeks.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- Another + số từ/ a few/ a couple of + N đếm được số nhiều (plural N): .. .nữa
Tạm dịch: Họ sẽ ở tại đây một vài tuần nữa.
Chọn B
Câu 15 : I think jeans will not go _________ of style soon.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- go out of style/ go out of fashion: lỗi thởi, lỗi mốt (thởi trang)
- go down: giảm xuống, chìm xuống
- go away: rởi đi, đi nghỉ, biến mất
- go off: rởi đi, nổ (bom, súng), reo (chuông)
Tạm dịch: Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt.
Chọn C
Câu 16 : Some men are concerned with physical _________ when they choose a wife.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- attract (v): hấp dẫn, thu hút
- attractive (adj): hấp dẫn, quyến rũ → attractively (adv)
- attractiveness (n): sự thu hút, sự hấp dẫn, quyến rũ (về ngoại hình)
Từ cần điền vào là một danh từ sau tính từ “physical”.
Tạm dịch: Một số đàn ông quan tâm đến vẻ đẹp ngoại hình khi họ chọn vợ.
Chọn C
Câu 17 : He joined the English club, _________ were over 50 years old.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- most of which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- most of whom: thay thế cho danh từ chỉ ngưởi
- most of whose + N: thay thế cho sở hữu của danh từ đó
Vì danh từ phía trước chỗ trống cần điền vào là “the English club” nên xét theo nghĩa của cả câu thì B, C không phù hợp.
Ta thấy: He joined the English club. Most of its members were over 50 years old. ⇒ He joined the English club, most of whose members were over 50 years old. (“whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”).
Tạm dịch: Ông ấy đã tham gia vào câu lạc bộ Tiếng Anh mà đa số các thành viên của câu lạc bộ đó trên 50 tuổi rồi.
Chọn D
Câu 18 : After a long working day, she felt _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- break down (ph.v): suy sụp
- knock sb out = wear sb out: làm cho ai đó cảm thấy rất mệt
- turn down (ph.v): từ chối
- worn out (adj): kiệt sức
+ be/ feel/ get worn out: cảm thấy kiệt sức
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc dài thì cô ấy cảm thấy kiệt sức.
Chọn B
Câu 19 : Mr. Huy received a warning for speeding. He _________ so fast.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế đã làm)
- should + V: nên làm gì
- would have Vpp: đã .. .rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3)/ đã muốn làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
- might have Vpp: có thể/ có lẽ đã làm gì (khả năng trong quá khứ)
Tạm dịch: Ông Huy đã nhận được lởi cảnh cáo về việc bắn tốc độ. Lẽ ra ông ấy đã không nên lái xe quá nhanh.
Chọn A
Câu 20 : The father said to his daughter: “When you’ve finished lunch, I’ll _________ you back to school in the car. When school’s finished I’ll come to the school and _________ you back home.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐể phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của ngưởi nói.
- Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, ngưởi từ một khoảng cách xa đến gần ngưởi nói hơn)
- Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, ngưởi từ vị trí gần ngưởi nói ra xa phía ngưởi nói.)
Tạm dịch: Ông bố nói vói con gái: “Khi con ăn trưa xong thì bố sẽ lái ô tô chở con quay lại trưởng. Khi con học xong thì bố sẽ đến trưởng và đón con về nhà.”
Chọn A
Câu 21 : I locked the door of my room all day yesterday to avoid _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- avoid + V-ing: tránh làm gì (chủ động)
- avoid + being Vpp: tránh bị làm gì (bị động)
Tạm dịch: Tôi đã khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị ai quấy rầy.
Chọn B
Câu 22 : These _________ boys often play tricks on their friends.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- mischievous (adj): tinh nghịch, nghịch ngợm
- obedient (adj): ngoan ngoãn, biết vâng lởi
- honest (adj): chân thật, thành thật, trung thực
- well-behaved (adj): có giáo dục, cư xử đúng đắn
Tạm dịch: Những đứa trẻ nghịch ngợm này thưởng chơi khăm bạn bè.
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm