Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
The Emergence of Megacities
The urban shift over time has led to the emergence of the megacity – a city with a population of 10 million or more. New York City and Tokyo were the first (21)____megacities, both (22)____an urban population of over 10 million by the 1950s. But today they are (23)____alone in their size. In 2014, there were 28 megacties across the planet – from Sao Paulo, Brazil to Lagos, Nigeria and London, England to Shanghai, China – and all major global regions except Oceania are (24)____with megacities.
Most of the megacities in recent years are located in Asia and Africa. In fact, it is where seven of wight newest megacities can be found and where 10 of the 12 (25)____megacities in 2030 will be located. From 2010 to 2015, Kinshasa’s population grew (26)____over 23 percent, and today over half of 11.6 million residents are under 22 years old. A (27)____of factors has led to this growth including migration from rural areas, high fertility rates, and widening of the city’s boundaries. The population is (28)____almost all support structure in the city (29)____the threat of food shortages, traffic (30)____, and insufficient education facilities have become an obvious reality.
Câu 21 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/ PII + by O
know – knew – known: biết, hiểu
C. familiar (adj): quen thuộc
D. acquainted (adj): quen thuộc, quen biết
New York City and Tokyo were the first (21) known megacities
Tạm dịch:Thành phố New York và Tokyo là những siêu đô thị đầu tiên được biết đến
Chọn B
Câu 22 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. touching: đụng, chạm, tiếp xúc
B. coming: đến, tới
C. getting: được, nhận được
D. reaching: đạt tới
New York City and Tokyo were the first known megacities, both (22) reaching an urban population of over 10 million by the 1950s.
Tạm dịch:Thành phố New York và Tokyo là những siêu đô thị đầu tiên được biết đến, cả hai đều đạt dân số đô thị hơn 10 triệu người vào những năm 1950.
Chọn D
Câu 23 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Từ vựng
Giải thích:
A. far from + adj: còn
B. far from it: không chút nào, trái lại
C. from far and wide: từ khắp mọi nơi
D. so far: cho đến nay, cho đến giờ
But today they are (23) far from alone in their size.
Tạm dịch: Nhưng ngày nay nó còn khá là đơn độc trong quy mô của chúng.
Chọn A
Câu 24 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Từ vựng
Giải thích:
A. indicate – indicated – indicated: chỉ ra, cho biết
B. mark – marked – marked: đánh dấu, ghi dấu
C. show – showed – shown/showed: cho xem
D. describe – described – described: mô tả, miêu tả
In 2014, there were 28 megacities across the planet – from Sao Paulo, Brazil to Lagos, Nigeria and London, England to Shanghai, China – and all major global regions except Oceania are (24) marked with megacities.
Tạm dịch:Trong năm 2014, có 28 siêu đô thị trên khắp hành tinh - từ Sao Paulo, Brazil đến Lagos, Nigeria và London, Anh đến Thượng Hải, Trung Quốc - và tất cả các khu vực toàn cầu lớn ngoại trừ Châu Đại Dương đều được đánh dấu là siêu đô thị.
Chọn B
Câu 25 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Từ vựng
Giải thích:
A. projected (v): dự kiến
B. aimed (v): nhắm mục đích
C. potential (adj): tiềm năng, tiềm tàng
D. arranged (v): sắp xếp, sửa soạn
In fact, it is where seven of eight newest megacities can be found and where 10 of the 12 (25) projected megacities in 2030 will be located.
Tạm dịch: Trên thực tế, đó là nơi có thể tìm thấy bảy siêu đô thị mới nhất và là nơi có 10 trong số 12 siêu đô thị đã dự kiếnvào năm 2030 được đặt tại đó.
Chọn A
Câu 26 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Giới từ
Giải thích:
A. with: với, cùng
B. to: theo hướng
C. about: về
D. by: gần/ vào lúc/ theo cách/ đến mức
From 2010 to 2015, Kinshasa’s population grew (26) by over 23 percent, and today over half of 11.6 million residents are under 22 years old.
Tạm dịch: Từ năm 2010 đến 2015, dân số Kinshasa đã tăng khoảng 23% và ngày nay, hơn một nửa trong số 11,6 triệu cư dân dưới 22 tuổi.
Chọn D
Câu 27 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Từ vựng
Giải thích:
A. set (n): bộ, tập hợp
B. combination (n): sự kếp hợp
C. mixture (n): sự pha trộn
D. arrangement (n): sự sắp xếp
A (27) combination of factors has led to this growth including migration from rural areas, high fertility rates, and widening of the city’s boundaries.
Tạm dịch: Một sự kết hợp của các yếu tố đã dẫn đến sự tăng trưởng này bao gồm di cư từ khu vực nông thôn, tỷ lệ sinh cao và mở rộng ranh giới thành phố.
Chọn B
Câu 28 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Từ vựng
Giải thích:
A. outrunning: chạy nhanh hơn/ vượt quá, vượt giới hạn
B. outgrowing: lớn hơn/ bỏ được tật xấu khi lớn
C. outnumbering: đông hơn (quân địch)
D. outplaying: chơi hay hơn
The population is (28) outrunning almost all support structure in the city
Tạm dịch: Dân số vượt xa hầu hết các cơ cấu hỗ trợ trong thành phố
Chọn A
Câu 29 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức:Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (nghi vấn từ): cái gì; V/ prep + what
- where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định
The population is outrunning almost all support structure in the city (29) where the threat of food shortages
Tạm dịch: Dân số đang vượt qua hầu hết các cơ cấu hỗ trợ trong thành phố nơi mối đe dọa việc thiếu lương thực
Chọn D
Câu 30 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. concentration (n): sự tập trung
B. police (n): cảnh sát
C. congestion (n): sự tắc nghẽn
D. control (n): quyền lực điều khiển
⇒ traffic congestion: sự ùn tắc giao thông
The population is outrunning almost all support structure in the city where the threat of food shortages, traffic (30) congestion, and insufficient education facilities have become an obvious reality.
Tạm dịch: Dân số đang vượt qua hầu hết các cơ cấu hỗ trợ trong thành phố nơi mối đe dọa thiếu lương thực, tắc nghẽn giao thông và cơ sở giáo dục không đủ đã trở thành một thực tế rõ ràng.
Chọn C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trần Phú