Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
The Flipped Classroom
The young today are facing a world (13) ____ which communication and information revolution has led (14) ____ changes in all subjects.
New demands are often (15) _____ on the schools in addition to the existing ones, to be equipped (16) ______ current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(17) ______ students watch teachers’ (18) _______ at home and do what is called (19) _____ in class. Teachers record lessons (20) ______ students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries. In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (21) ______. In no time, this will be also a (22)_______ in most of the Vietnamese schools too.
Câu 13 : (13) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa thấy trong câu có mệnh đề quan hệ, trong đó which thay thế cho từ “a world” vì vậy giới từ đi trước which chính là giới từ đi kèm với danh từ “a world”
Ta có:in a/ the world: trong thế giới
=> The young today are facing a world (13) in which communication and information revolution has led …
Tạm dịch: Giới trẻ ngày nay đang đối mặt với một thế giới mà cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đầu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 : (14) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có: lead to sth: dẫn đến điều gì
=> communication and information revolution has led (14) to changes in all subjects.
Tạm dịch: cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đến những thay đổi trong mọi đối tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15 : (15) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairecognized (v) phát hiện
given (v) đưa ra
found (v) tìm thấy
placed (v) đặt ở chỗ
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> New demands are often (15) placed on the schools in addition to the existing ones…
Tạm dịch: Các nhu cầu mới thường đặt lên các trường ngoài những nhu cầu hiện có…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16 : (16) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có : be equippe with sth: được trang bị với cái gì
=> to be equipped (16) with current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.
Tạm dịch: được trang bị kiến thức hiện tại và phương pháp hiện đại để tiếp thu kiến thức mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17 : (17) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saisomewhere đâu đó
in what: ở trong cái
where (nơi) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn
on which( ở trên cái) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn flipped classroom nên ta có thể sử dụng đại từ quan hệ where hoặc which.
Khi sử dụng đại từ quan hệ which, phải có giới từ đi kèm. Vì thay thế cho danh từ flipped classroom nên giới từ đi kèm phải là in (in class) => ta dùng đại từ in which => loại D
=> The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, (17) where students watch….
Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là các lớp học lật, nơi học sinh xem….
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 : (18) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saihandouts (n) phiếu bài tập
lectures (n) bài giảng
speeches (n) bài phát biểu
instructions (n) sự hướng dẫn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (18) lectures at home.
Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là lớp học lật, nơi học sinh xem học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19 : (19) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairequest (n) yêu cầu
demand (n) nhu cầu
housework (n) công việc nhà
homework (n) bài tập về nhà
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> students watch teachers’ lectures at home and do what is called (19) homework in class.
Tạm dịch: học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà và làm những gì được gọi là bài tập ở lớp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20 : (20) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ lessons (vật) đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên đại từ phù hợp là which
=> Teachers record lessons (20) which students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries.
Tạm dịch: Giáo viên ghi lại các bài học mà học sinh xem trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay ở nhà hoặc vào giờ nghỉ trưa trong thư viện trường học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21 : (21) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saifacilitators (n) người hướng dẫn
developers (n) người phát triển
providers (n) người cung cấp
applicants (n) người xin việc,ứng tuyển
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (21) facilitators.
Tạm dịch: Trong lớp, các em làm các dự án, bài tập hoặc công việc trong phòng thí nghiệm nhỏ trong khi giáo viên chỉ là người hỗ trợ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22 : (22) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saichange (n) sự thay đổi
direction (n) sự điều hành, chỉ huy
trend (n) xu hướng
situation (n) tình huống
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> In no time, this will be also a (22) trend in most of the Vietnamese schools too.
Tạm dịch: Trong thời gian ngắn, đây cũng sẽ là xu hướng ở hầu hết các trường học Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022
Trường THCS Bạch Đằng