Choose the correct answer
Câu 13 : A person or thing that is loved and admired very much is the _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA person or thing that is loved and admired very much is the idol.
Idol: tượng thần, thần tượng
Dịch: Một người hay một sự vật được yêu mến và ngưỡng mộ rất nhiều đó chính là thần tượng.
Chọn đáp án C.
Câu 14 : A number of safe and inexpensive birth-control _______ are provided to reduce the overpopulation in many countries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA number of safe and inexpensive birth-control methods are provided to reduce the overpopulation in many countries.
Dịch: Một số phương pháp kiểm soát sinh đẻ an toàn và rẻ tiền được cung cấp để giảm bớt dân số quá đông ở nhiều quốc gia.
Chọn đáp án B.
Câu 15 : There are twenty ______________ in the talent contest this year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThere are twenty competitors in the talent contest this year.
Competitors: người cạnh tranh; đấu thủ, đối thủ
Dịch: Có 20 đối thủ trong cuộc thi tài năng năm nay.
Chọn đáp án A.
Câu 16 : I do not think he will allow you _____________ his car tomorrow.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI do not think he will allow you to use his car tomorrow.
Allow O + to V nguyên mẫu: cho phép ai đó làm gì
Dịch: Tôi không nghĩ anh ấy sẽ cho phép bạn sử dụng xe của anh ấy vào ngày mai.
Chọn đáp án D.
Câu 17 : Lan expected __________ to the university, but she wasn’t.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLan expected to be admitted to the university, but she wasn’t.
Expect + to-infinitive: trông đợi, trông mong
Dịch: Lan dự kiến sẽ được nhận vào trường đại học, nhưng cô ấy đã không.
Chọn đáp án B.
Câu 18 : That girl denied _____________ the money from her father’s purse.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThat girl denied having stolen the money from her father’s purse.
Deny + V-ing: phủ nhận
Dịch: Cô gái đó phủ nhận việc đã lấy trộm tiền từ ví của cha cô.
Chọn đáp án D.
Câu 19 : Before Tet, people __________ the streets with coloured lights and red banners.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBefore Tet, people decorate the streets with coloured lights and red banners.
Dịch: Trước Tết, người dân trang trí đường phố bằng đèn màu và băng rôn đỏ.
Chọn đáp án B.
Câu 20 : The phone _________ suddenly while Mary was washing.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào, hành động đó được chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch: Điện thoại đổ chuông đột ngột khi Mary đang giặt.
Câu 21 : He became ______ as a professional writer at the age of 20.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Became + adj: trở nên......
Dịch: Ông trở nên thành công như một nhà văn chuyên nghiệp ở tuổi 20.
Câu 22 : My sister won’t have dinner ............... 11.30 p.m.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: giới từ
My sister won’t have dinner at 11.30 p.m.
Trước một giờ cụ thể, ta dùng giới từ "at"
Dịch: Em gái tôi sẽ không ăn tối lúc 11h30.
Câu 23 : Hello, My name’s John. ______ to meet you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHello, My name’s John. Please to meet you.
Dịch: Xin chào, Tên tôi là John. Rất hân hạnh được gặp bạn.
Chọn đáp án A.
Câu 24 : A: “Thank you for the lovely present.” – B: “______”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA: “Thank you for the lovely present.”
– B: “I’m pleased you like it.”
Dịch: A: “Cảm ơn vì món quà đáng yêu.”
- B: "Tôi rất vui vì bạn thích nó."
Câu 25 : If I had enough money, ____________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf I had enough money, I could buy that house.
Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would/could/might/ ... + động từ nguyên mẫu]
Dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua căn nhà đó.
Đáp án C.
Câu 26 : My father wanted me _________ an engineer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: want O + to V nguyên mẫu
My father wanted me to become an engineer.
Dịch: Cha tôi muốn tôi trở thành một kỹ sư.
Đáp án B.
Câu 27 : Tim was washing his hair while ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc với "While":
Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn: khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
Tim was washing his hair while I was cleaning up the kitchen.
Dịch: Tim đang gội đầu trong khi tôi dọn dẹp nhà bếp.
Đáp án B.
Câu 28 : The ……………flowers for Tet are peach flowers and apricot plossom.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe traditional flowers for Tet are peach flowers and apricot plossom.
Dịch: Các loại hoa truyền thống trong ngày Tết là hoa đào và hoa mai.
Đáp án D.
Câu 29 : "I'm happy to know that you pass the exame. Congratulations!", Jim said to Mary.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJim congratulated Mary on passing the exame.
Cấu trúc: congratulate + O + (on) + V-ing: chúc mừng ai đó về điều gì
Dịch: Jim chúc mừng Mary đã vượt qua kỳ thi.
Đáp án A.
Câu 30 : Mary and I are looking forward __________ you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: look forward to + V-ing: trông đợi làm gì
=> Chọn đáp án C
Dịch: Mary và tôi trông đợi gặp bạn.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trãi