Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions
Câu 31 : “What did you do last weekend, Tim?” Alice asked.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu trực tiếp – câu gián tiếp
Cấu trúc: S + asked O wh-word + S + V (lùi thì)
- Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi xuống thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp
- Trạng từ thời gian: last week => the previous weekend
=> Alice asked Tim what he had done the previous weekend.
Tạm dịch: Alice hỏi Tim anh đã làm gì vào cuối tuần trước.
Câu 32 : People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động nâng cao
Cấu trúc:
Câu chủ động: PEOPE SAY THAT + S + V +O
Câu bị động: S + IS/ ARE/ AM + SAID...... + (NOT)+ TO + V + O
=> Vietnamese students are said not to be well-prepared for their future jobs.
Tạm dịch: Sinh viên Việt Nam được cho là chưa chuẩn bị tốt cho công việc tương lai.
Câu 33 : "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp
Ta thấy câu trực tiếp mang sắc thái khuyên nhủ nên ta sử dụng động từ tường thuật là advise
Cấu trúc: S + advised O (not) to V…
=> Peter advised me to ask the teacher for help.
Tạm dịch: Peter khuyên tôi nên nhờ thầy giúp đỡ.
Câu 34 : If it does not rain tomorrow, we will water the garden.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện
Mệnh đề If not = Unless
Khi sử dụng Unless, ta chuyển mệnh đề phủ định chứa If thành mệnh đề khẳng định và thêm Unless
=> Unless it rains tomorrow, we will water the garden.
Tạm dịch: Trừ khi trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ tưới vườn.
Câu 35 : Because he came to class late, the teacher punished him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3
Tình huống trong câu ở thì quá khứ nên khi dùng câu điều kiện, ta phải dùng câu loại 3 để diễn tả điều ước không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had +V-ed/V3, S + would have V-ed/V3
=> The teacher would not have punished him if he had not come to class late.
Tạm dịch: Cô giáo sẽ không phạt cậu nếu cậu không đến lớp muộn.
Câu 36 : Qualifications and experience / two elements / help us / get good jobs easily.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu câu ở dạng chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Ving
- Nếu câu ở dạng bị động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Vp2
Ta thấy mệnh đề trong câu này ở dạng chủ động nên khi rút gọn mệnh đề ta chỉ cần chuyển help thành helping
=> Qualifications and experience are two elements helping us get good jobs easily.
Tạm dịch: Bằng cấp và kinh nghiệm là hai yếu tố giúp chúng ta dễ dàng có được công việc tốt.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Lý Thường Kiệt