Choose the best option to complete each of the following sentences
Câu 20 : ___________ is one of special festivals for children in most Asian countries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: _______ là một trong những lễ hội đặc biệt cho trẻ em ở hầu hết các quốc gia châu Á.
A. Tulip festival: Lễ hội hoa tulip
B. Halloween: Lễ hội hóa trang Halloween
C. Mid-Autumn Festival: Trung thu
D. Flowers festival: Lễ hội hoa
Đáp án C.
Câu 21 : ___________ that documentary is boring, I still love the main character in it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: ______ phim tài liệu nhàm chán, tôi vẫn thích nhân vật chính có trong đó.
A. However: Tuy nhiên - sai ngữ pháp
B. Although: Mặc dù
C. Because: Bởi vì
D. And: Và
Đáp án B.
Câu 22 : Tom: How do you go to school every day? Eden: I ______ to school by bicycle. It helps to reduce pollution.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “every day”: hàng ngày
Tạm dịch: Bạn đi học bằng phương tiện gì hàng ngày? - Tôi đi học bằng xe đạp. Điều này giúp giảm ô nhiễm.
Đáp án go.
Câu 23 : The horror film _________ so boring that we almost fell asleep at the cinema yesterday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “yesterday”: hôm qua
Tạm dịch: Bộ phim kinh dị hôm qua quá chán đến nỗi chúng tôi gần như buồn ngủ ở rạp chiếu phim.
Đáp án was.
Câu 24 : Alice is quite lazy and she rarely _________ to the gym.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “rarely”: hiếm khi; Diễn tả thói quen
Tạm dịch: Alice khá lười, cô ấy hiếm khi đến phòng tập thể hình.
Đáp án goes.
Câu 25 : It is an honor for those actors who can take part ___________ Cannes Film Festival.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: take part in: tham gia
Tạm dịch: Đó là vinh dự cho những diễn viên tham gia lễ hội phim Cannes.
Đáp án B.
Câu 26 : “Transformer” is a _________ film which can help us know more about future robots.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: “Transformer” là một bộ phim ______, thứ có thể giúp chúng ta biết nhiều hơn về những con rô-bốt tương lai.
A. science fiction: khoa học viễn tưởng
B. historical: lịch sử
C. romance: lãng mạn
D. cartoon: phim hoạt hình
Đáp án A.
Câu 27 : ___________ need to obey the traffic rules by not carrying more than one passenger.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: ______ cần phải tuân thủ luật giao thông bằng cách không chở nhiều hơn một người.
A. Pedestrians (n): Những người đi bộ
B. Elder people (n): Những người già
C. Cyclists (n): Những người đạp xe
Đáp án C.
Câu 28 : Last Christmas, my family _______ our times in Maldives and took part in a special festival.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “last Christmas”: Giáng sinh năm ngoái
Tạm dịch: Giáng sinh năm ngoái, gia đình tôi dành thời gian ở Maldives và tham gi một lễ hội đặc biệt.
Đáp án spent.
Câu 29 : Lisa: Hey, we ______ some moon cakes, do you want to join? Rose: Sounds great.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Này, chúng tớ đang chuẩn bị làm bánh trung thu, cậu muốn tham gia không? - Thú vị quá.
Đáp án are preparing.
Câu 30 : We usually __________ banh chung and banh day on Tet holidays.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên
Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh chưng và bánh dày vào dịp Tết.
Đáp án have.
Câu 31 : It’s crucial for ___________ to walk only on the pavement or footpath.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: Việc _____ chỉ đi bộ trên vỉa hè hoặc đường dành riêng cho người đi bộ là rất quan trọng.
A. passengers (n): những hành khách
B. pedestrians (n): những người đi bộ
C. models (n): những mô hình
D. singers (n): ca sĩ
Đáp án B.
Câu 32 : I ________ a lot of photos when I visited the flower festival in the Netherlands.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “when I visited the flower festival in the Netherlands”
Tạm dịch: Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đi thăm lễ hội hoa ở Hà Lan.
Đáp án took.
Câu 33 : Samantha __________ pork soup in the kitchen, so don’t bother her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Samantha đang hầm canh thịt lợn ở trong bếp, nên đừng làm phiền cô ấy.
Đáp án is stewing.
Câu 34 : John _________ for Noi Bai Airport yesterday morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday morning”: sáng hôm qua
Tạm dịch: John rời sân bay Nội Bài sáng hôm qua.
Đáp án left.
Câu 35 : My mother and I _________ keen on horror films.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật/ thói quen ở hiện tại
Tạm dịch: Mẹ và tôi không thích phim kinh dị.
Đáp án aren’t.
Câu 36 : They have decided to clean up the neighbourhood __________ it is full of rubbish.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: nên
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
They have decided to clean up the neighbourhood because it is full of rubbish.
Tạm dịch: Họ đã quyết định dọn dẹp khu phố vì nó đầy rác.
Đáp án D
Câu 37 : I __________ blood twice, and __________ presents to sick children in the hospital recently.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: recently
Giải thích:
S + have/ has + V-ed/V3
I have donated blood twice, and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu 2 lần và gần đây có tặng quà cho các em nhỏ bị bệnh nằm viện.
Đáp án C
Câu 38 : You should think of __________ the volunteer activities in your community.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTake part in sth = participate in sth: tham gia vào cái gì
=> You should think of taking part in the volunteer activities in your community.
Tạm dịch: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39 : Let’s help the street children because they have bad __________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. live (v): sống
B. living conditions (n): điều kiện sống
C. ways of life (n): cách sống
D. earnings (n): thu nhập
Dựa vào ngữ cảnh cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Let’s help the street children because they have bad living conditions.
Tạm dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có điều kiện sống tệ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40 : Our school has programme to __________ children from poor families in Ha Noi.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
A. ask (v): hỏi
B. offer (v): đưa ra. cho, tặng
C. volunteer (v): tình nguyện
D. tutor (v): dạy kèm
=> Our school has a programme to tutor children from poor families in Ha Noi.
Tạm dịch: Trường chúng tôi có chương trình dạy kèm cho trẻ em từ các gia đình nghèo ở Hà Nội.
Đáp án cần chọn là: D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2022-2023
Trường THCS Trương Quang Trọng