JavaScript is required
Danh sách đề

450 câu trắc nghiệm giữa HK1 Vật lí 12 - KNTT - Đề 6

15 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 15

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Nhiệt hoá hơi riêng là

A. Nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi

B. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi

C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất khí hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi

D. Nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất rắn đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi
Đáp án
Đáp án đúng: C
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng đó để chuyển hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ không đổi (thường là nhiệt độ sôi).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Nhiệt hoá hơi riêng là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng đó để chuyển hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ không đổi (thường là nhiệt độ sôi).

Câu 2:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức $Q = Lm$ dùng để tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một lượng chất lỏng có khối lượng $m$ ở nhiệt độ sôi, trong đó $L$ là nhiệt hóa hơi *riêng* của chất lỏng đó.
Đáp án D phát biểu sai vì nó nói "Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm". Đúng ra phải là "Nhiệt lượng cần để hóa hơi..." hoặc "Nhiệt hóa hơi riêng...", chứ bản thân "nhiệt hóa hơi" không được tính bằng công thức đó.

Câu 3:

Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhiệt hóa hơi riêng ($L$) được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg chất lỏng thành khí ở nhiệt độ không đổi. Do đó, đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là Joule trên kilogam (J/kg).

Câu 4:

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là lượng nhiệt cần cung cấp cho một kilogam chất đó để chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi. Do đó, đáp án đúng là B.
Ta có công thức: $Q = L.m$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $L$ là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
  • $m$ là khối lượng (kg)

Câu 5:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để làm bay hơi hoàn toàn một lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi, ta cần cung cấp một nhiệt lượng là: $Q = mL$, trong đó:

  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $m$ là khối lượng chất lỏng (kg)
  • $L$ là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg)

Trong bài này:

  • $m = 100 g = 0,1 kg$
  • $L = 2,3.10^6 J/kg$

Vậy, nhiệt lượng cần cung cấp là: $Q = 0,1 * 2,3.10^6 = 2,3.10^5 J$

Câu 6:

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển thành hơi ở 100 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4 kg hơi nước ở 100 °C ngưng tụ thành nước ở 22 °C. Nước có nhiệt dung riêng 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi L = 2,3.106 J/kg. Chọn đáp án đúng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý. Chọn câu sai
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}.\) Cho nhiệt nóng chảy của nước ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) là \({3,34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là \(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ \({0^^\circ }{\rm{C}}\) đến \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 8600 J.

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 42500 J.

d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 60280 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

b) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

c) Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

d) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là \(2,4 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \({1,0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một bình đựng nước ở \({0,00^^\circ }{\rm{C}}.\) Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là \(2,48 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP